ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 127/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 31
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.
Trong đó, Ủy ban nhân dân tỉnh được giao thực hiện các nội dung: Hoàn thiện hạ
tầng giao thông vận tải công cộng, phát triển hạ tầng giao thông vận tải công cộng
khối lượng lớn, hạ tầng giao thông phi cơ giới; thúc đẩy doanh nghiệp vận tải
buýt, taxi chuyển đổi sang ô tô điện; thúc đẩy người dân chuyển đổi phương tiện
giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng xe điện. Trên
cơ sở các nội dung được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định
số 876/QĐ-TTg, tổ chức triển khai trên địa bàn tỉnh nhằm mang lại hiệu quả, phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Chuyển đổi năng lượng xanh là nhiệm vụ cơ bản và
quan trọng nhất trong quá trình thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh, đồng thời
cũng là cơ hội để ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh có sự phát triển đồng
bộ theo hướng hiện đại hóa và bền vững, bắt kịp với xu thế và trình độ phát triển
tiên tiến của thế giới.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai kế hoạch đồng bộ, thống nhất,
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành và địa phương, đảm bảo hiệu quả
và đúng lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh.
- Việc thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của
ngành giao thông vận tải cần xây dựng lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy
động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững trong thực hiện
thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới
mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với các lĩnh
vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn
lực nhằm thực hiện mức cam kết trong “Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)”
và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam;
- Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các
phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện,
trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh,
hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. NHIỆM VỤ VÀ LỘ TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
1. Đường bộ
- Giai đoạn năm 2023 đến năm 2030:
+ Từng bước chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng
E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của
người dân, doanh nghiệp;
+ Khuyến khích các bến xe hiện hữu và các bến xe,
trạm dừng nghỉ xây dựng mới chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
- Giai đoạn năm 2031 đến năm 2050:
+ Đến năm 2040: Từng bước hạn chế xe ô tô, xe mô
tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch để sử dụng trên địa bàn tỉnh;
+ Đến năm 2050: 100% phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh; toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi
toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh;
+ Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng
xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Đường thủy nội địa
- Giai đoạn năm 2023 đến năm 2030:
Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi
phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng dụng điện,
năng lượng xanh.
- Giai đoạn năm 2031 đến năm 2050:
+ Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh;
+ Từ năm 2040: 100% phương tiện thủy nội địa đóng mới
sử dụng điện, năng lượng xanh; khuyến khích bến thủy nội địa đang hoạt động
chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến xanh;
+ Đến năm 2050: 100% phương tiện sử dụng nhiên liệu
hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh; 100% trang thiết bị tại
các bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Giao thông đô thị
- Giai đoạn từ nay đến năm 2030:
Từ năm 2025: 100% xe buýt thay thế, đầu tư mới sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Giai đoạn năm 2031 đến năm 2050:
+ Từ năm 2031: Tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện,
năng lượng xanh;
+ Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện,
năng lượng xanh.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Xây dựng, hoàn thiện thể
chế, chính sách, quy hoạch
- Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành
Trung ương trong việc hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách để thực
hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện và
tình hình phát triển trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp nâng cao năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật để đầu tư hạ tầng, phương
tiện, trang thiết bị, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng được sự đổi mới theo hướng
chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.
- Đầu tư, xây dựng, nâng cấp, vận hành khai thác kết
cấu hạ tầng giao thông phù hợp và đồng bộ với đầu tư, khai thác phương tiện,
trang thiết bị giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà
kính.
- Quy hoạch các nhà máy sản xuất khí Hydro gắn với
các dự án năng lượng tái tạo để phát huy tối đa nguồn tài nguyên và lợi thế của
tỉnh, đồng thời cung cấp nhiên liệu sạch cho phương tiện giao thông.
2. Về chuyển đổi phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh
2.1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng điện,
năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải.
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp chuyển đổi sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện,
năng lượng xanh.
2.2. Phương tiện thủy nội địa
Khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển
đổi phương tiện giao thông thủy nội địa sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh theo lộ trình.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông xanh
3.1. Đường bộ
- Xây dựng hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng
xanh trên các đường quốc lộ và tại các bến xe trên địa bàn tỉnh; khuyến khích
các cửa hàng xăng, dầu trên địa bàn tỉnh xây dựng trạm sạc điện, trạm cấp năng
lượng xanh cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi bến xe khách, trạm
dùng nghỉ theo tiêu chí xanh.
3.2. Đường thủy nội địa
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp bến thủy nội
địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến xanh và chuyển đổi sang sử
dụng điện, năng lượng xanh theo lộ trình.
3.3. Giao thông đô thị
- Xây dựng hệ thống hạ tầng cung cấp điện, năng lượng
xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và đưa vào khai thác các
tuyến đường theo quy hoạch đã được phê duyệt; mở rộng, phát triển hạ tầng phục
vụ phương tiện giao thông công cộng.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phi cơ giới,
điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý với các phương thức vận tải hành
khách công cộng khác.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
- Tổ chức vận tải khoa học trên cơ sở phát triển hợp
lý các phương thức vận tải; tăng cường kết nối các phương thức vận tải kết hợp
dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng của phương tiện, giảm ùn
tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; tổ chức
quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện, trang thiết bị hạ tầng giao
thông vận tải.
- Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách
công cộng; thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng
phương tiện giao thông công cộng.
5. Tăng cường ứng dụng khoa học
công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và truyền thông
5.1. Về Khoa học - Công nghệ
- Nghiên cứu phát triển, ứng dụng và nhận chuyển
giao công nghệ, thiết bị, phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ
tầng xanh, nhằm giảm phát thải khí nhà kính.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý và điều hành các lĩnh vực
trong ngành giao thông vận tải.
5.2. Về phát triển nguồn nhân lực và truyền
thông
- Tiếp nhận chuyển giao, quản lý, khai thác, vận
hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không phát thải khí nhà
kính.
- Tổ chức truyền thông đến người dân và doanh nghiệp
về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị
giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
V. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Huy động tối đa mọi nguồn lực của nhà nước và xã hội
hóa để đầu tư thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm phát thải khí nhà kính,
chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải để triển khai:
- Các chương trình, nhiệm vụ, dự án về công nghệ
xanh, giảm phát thải khí nhà kính huy động tối đa sự hỗ trợ từ các quỹ tài
chính khí hậu.
- Các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, huy động từ đầu tư tư nhân và đối
tác công tư...
- Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi phương tiện, trang
thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh huy động sự hỗ trợ từ
các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh nghiệp, người dân.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, xây dựng chương trình chuyển đổi sử dụng
điện, năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải trong giao thông vận tải.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ Giao thông
vận tải để tổng hợp theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ
người dân, doanh nghiệp chuyển đổi sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Tham mưu đề xuất chính sách hỗ trợ để thu hút đầu
tư xây dựng, phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng xanh cho
phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.
3. Sở Công Thương
Tham mưu tổ chức thực hiện phát triển ngành công
nghiệp sản xuất phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện,
năng lượng xanh, phối hợp phát triển hệ thống sạc điện, năng lượng xanh cho
phương tiện giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Tham mưu cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện Kế hoạch này theo quy định, theo phân cấp và khả năng ngân sách.
5. Sở Xây dựng
Tham mưu phát triển hạ tầng giao thông đô thị cho
phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới;
rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho
phương tiện giao thông tại các đô thị.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có các khu đất phù hợp
với các trạm sạc điện cho các phương tiện sử dụng điện, năng lượng xanh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ như:
phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thiết bị, phương tiện sử dụng điện,
năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, nghiên cứu ứng
dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong
quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành Giao thông vận tải.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, định hướng các cơ quan báo chí, truyền
thông tổ chức tuyên truyền đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính
sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử
dụng điện, năng lượng xanh.
9. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện
các nội dung trong Kế hoạch. Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan triển
khai thực hiện theo đúng quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này,
nếu có phát sinh vướng mắc, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để kịp thời xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Liên Hiệp các hội khoa học và kỹ thuật tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các phòng Khối NC-TH;
- Phòng QH-XD(Phg01);
- Lưu: VT, Ktr42/5.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Quốc Việt
|