TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
109-TĐC/QĐ
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 7 năm 1991
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT
LƯỢNG
Căn cứ Điều 3, Điều 9 Pháp lệnh
đo lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục TC-ĐL-CL quy định trong
Nghị định số 22-HĐBT ngày 08-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo quyết định này bản " Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn".
Điều 2:
Cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp, các ngành, các địa phương và cơ sở
phải thực hiện theo đúng quy định này trong việc chứng nhận mẫu chuẩn.
Điều 3:
Trung tâm Đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhệm
hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4:
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với
Quy định này.
|
Nguyễn
Trọng Hiệp
(Đã
ký)
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 109-TCĐ/QĐ ngày 20-7-1991 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Chứng nhận
mẫu chuẩn Nhà nước.
1.1. Đăng ký chứng nhận mẫu chuẩn.
1.1.1. Tất cả các tổ chức, cá
nhân chế tạo, sử dụng, kinh doanh, nhập khẩu mẫu chuẩn (gọi tắt là cơ sở) thuộc
đối tượng chứng nhận Nhà nước về mẫu chuẩn phải đăng ký chứng nhận tại Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo Lường - Chất lượng (qua Trung tâm Đo lường). Đơn xin chứng nhận
mẫu chuẩn theo mẫu phụ lục 1 (2 bản).
1.1.2. Cơ sở xin chứng nhận mẫu
chuẩn khi gửi đơn xin chứng nhận phải gửi kèm theo các tài liệu và vật mẫu sau:
a) Tài liệu kỹ thuât:
- Các yêu cầu kỹ thuật đối với mẫu
chuẩn (2 bản)
- Biên bản các kết quả thử nghiệm
do cơ quan xin chứng nhận tiến hành trên mẫu chuẩn (2 bản)
- Danh mục các mẫu chuẩn, phương
pháp thử (2 bản).
- Hướng dẫn sử dụng mẫu chuẩn (2
bản).
b) Số lượng mẫu chuẩn cần thiết
đủ để thử nghiệm và để lưu. Số lượng này do Trung tâm Đo lường quyết định trên
cơ sở tính năng kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm đối với từng mẫu chuẩn.
1.2. Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn.
1.2.1. Hội đồng thử nghiệm mẫu
chuẩn (gọi tắt là Hội đồng) do Tổng cục trưởng Tổng cục TC - ĐL - CL quyết định
thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường. Hội đồng có trách
nhiệm tiến hành các thử nghiệm đối với mẫu chuẩn theo các tài liệu pháp chế kỹ
thuật hiện hành.
Quyết định thành lập Hội đồng
theo mẫu phụ lục 2.
1.2.2. Thành phần của Hội đồng gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là đại diện
của Trung tâm Đo lường;
- Một số thành viên là các
chuyên gia kỹ thuật đầu ngành của cơ sở xin chứng nhận mẫu chuẩn, cơ quan nơi
tiến hành thử nghiệm, cơ quan tiêu thụ và cơ quan khoa học - kỹ thuật có liên
quan khác.
Trong trường hợp cần thiết có thể
mời thêm đại diện cơ quan quản lý cấp trên của cơ sở xin chứng nhận mẫu chuẩn
tham gia Hội đồng.
Hội đồng có ít nhất là 5 thành
viên (bao gồm Chủ tịch).
1.3. Tiến hành thử nghiệm mẫu
chuẩn.
1.3.1. Chậm nhất là 2 tháng sau
khi nhận đủ tài liệu và vật mẫu do các đơn vị xin chứng nhận gửi đến, Trung tâm
Đo lường phải tổ chức việc tiến hành thử nghiệm. Chương trình thử nghiệm do
Giám đốc Trung tâm Đo lường phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Hội đồng. Nơi tiến
hành thử nghiệm phải là phòng thí nghiệm được công nhận hoặc phòng thử nghiệm
do Tổng cục TC - ĐL - CL chỉ định.
1.3.2. Chương trình thử nghiệm cần
nêu rõ:
- Những công việc cụ thể phải tiến
hành (kể cả việc thẩm tra, soát xét các tài liệu kỹ thuật);
- Yêu cầu về phương pháp, phương
tiện, điều kiện thử nghiệm và quy tắc xử lý các kết quả thử nghiệm;
- Người thực hiện, địa điểm và
thời gian tiến hành từng công việc.
Chương trình thử nghiệm xây dựng
theo mẫu phụ lục 3.
1.3.3. Nội dung của việc thử
nghiệm Nhà nước phải xác định được các vấn đề sau:
- Sự phù hợp của mẫu chuẩn so với
yêu cầu ghi trong các tài liệu pháp chế - kỹ thuật hiện hành;
- Khả năng đảm bảo và duy trì
các đặc trưng kỹ thuật và đo lường, của mẫu chuẩn trong quá trình sử dụng;
- Các đặc trưng kỹ thuật và đo
lường cần kiểm tra;
- Những điểm cần sửa đổi của mẫu
chuẩn và các tài liệu kỹ thuật có liên quan.
Kết quả thử nghiệm phải ghi
thành biên bản. Biên bản phải có chữ ký của người thực hiện và xác nhận của Chủ
tịch Hội đồng thử nghiệm ( theo mẫu phụ lục 4).
1.3.4. Biên bản kết luận cuối
cùng của Hội đồng thử nghiệm phải ghi rõ các ý kiến nhất trí và không nhất trí
giữa các thành viên và kết luận của Chủ tịch Hội đồng về mẫu chuẩn được thử
nghiệm. Biên bản này phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên Hội đồng (theo mẫu
phụ lục 5).
1.4. Quyết định chứng nhận mẫu
chuẩn
1.4.1. Căn cứ vào báo cáo kết quả
thử nghiệm và biên bản kết luận của Hội đồng về mẫu chuẩn, nếu mẫu chuẩn phù hợp
với yêu cầu đề ra, Giám đốc Trung tâm Đo lường gửi hồ sơ và công văn đề nghị
lên Tổng cục TC-ĐL-CL xem xét và quyết định.
1.4.2. Hồ sơ trình Tổng cục gồm:
- Đơn xin chứng nhận mẫu chuẩn;
- Các yêu cầu kỹ thuật đối với mẫu
chuẩn;
- Quyết định thành lập Hội đồng
thử nghiệm và chương trình thử nghiệm;
- Kết quả thử nghiệm và biên bản
kết luận của Hội đồng thử nghiệm;
- Công văn đề nghị của Trung tâm
Đo lường.
1.4.3. Căn cứ vào quyết định chứng
nhận của Tổng cục TC-ĐL-CL (phụ lục 6) Trung tâm Đo lường có trách nhiệm cấp giấy
xác nhận mẫu chuẩn Nhà nước (phụ lục 7) hoặc đóng dấu xác nhận mẫu chuẩn Nhà nước
cho từng mẫu chuẩn cụ thể.
1.4.4. Hồ sơ, vật mẫu của các mẫu
chuẩn được chứng nhận lưu trữ tại Trung tâm Đo lường.
1.4.5. Trung tâm Đo lường có
trách nhiệm trả lại hồ sơ và vật mẫu của những mẫu chuẩn không được chứng nhận
cho đơn vị xin chứng nhận để tiếp tục hoàn chỉnh và xin chứng nhận lại theo
trình tự, thủ tục nêu trên.
1.4.6. Hiệu lực của mẫu chuẩn
Nhà nước được ghi trong quyết định chứng nhận. Hiệu lực này có thể được bãi bỏ
khi:
- Mẫu chuẩn không còn đáp ứng
các yêu cầu đặt ra khi chứng nhận mẫu chuẩn;
- Sau một thời gian sử dụng, mẫu
chuẩn bộc lộ những nhược điểm mà trong quá trình thử nghiệm để chứng nhận đã
không phát hiện ra được.
Việc bãi bỏ hiệu lực của mẫu chuẩn
Nhà nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quyết định
(phụ lục 8) trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường.
2. Chứng nhận
mẫu chuẩn ngành.
2.1. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
mẫu chuẩn của mình, các Bộ, Tổng cục chịu trách nhiệm tổ chức việc chứng nhận mẫu
chuẩn ngành những lĩnh vực thuộc phạm vi phụ trách với sự giúp đỡ về chuyên môn
và nghiệp vụ của Trung tâm Đo lường.
Tổ chức quản lý tiêu chuẩn đo lường
chất lượng của các Bộ, Tổng cục có nhiệm vụ giúp lãnh đạo Bộ, Tổng cục tổ chức
công tác chứng nhận mẫu chuẩn ngành.
2.2. Việc thử nghiệm mẫu chuẩn
ngành phải được tiến hành tại các viện nghiên cứu, thiết kế, hoặc các xí nghiệp,
liên hiệp xí nghiệp do Hội đồng thử nghiệm mẫu chuẩn ngành lựa chọn.
2.3. Việc thành lập Hội đồng thử
nghiệm mẫu chuẩn ngành và việc phê duyệt chứng nhận mẫu chuẩn ngành do lãnh đạo
Bộ, Tổng cục quyết định theo đề nghị của các tổ chức quản lý tiêu chuẩn - đo lường
- chất lượng thuộc Bộ, Tổng cục. Trong thành phần của Hội đồng phải có đại diện
của cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường.
2.4. Trên cơ sở các quy định về
chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước, các Bộ, Tổng cục quy định cụ thể trình tự và thủ
tục chứng nhận mẫu chuẩn ngành thuộc phạm vị mình phụ trách.
2.5. Khi cần thiết, các Bộ, Tổng
cục có thể đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tiến hành chứng
nhận mẫu chuẩn thuộc diện chứng nhận ngành mà mình chưa tự đảm nhận được. Việc
chứng nhận các mẫu chuẩn này cũng tiến hành theo trình tự và thủ tục quy định ở
phần 1.
PHỤ LỤC 1
(Tên
cơ sở)
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 199...
|
ĐƠN XIN CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
(qua Trung tâm Đo lường)
.................(tên cơ sở)...........................
thuộc......................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại:
.........................................................................................................
Xin được chứng nhận mẫu chuẩn
Nhà nước:
1. Tên mẫu chuẩn................................................................................................
2. Ký mã hiệu:.....................................................................................................
3. Đặc trưng kỹ thuật:..........................................................................................
4. Nơi chế tạo......................................................................................................
5. Tài liệu gửi kèm theo:......................................................................................
- Các yêu cầu kỹ thuật:......................................................
bản;
- Biên bản các kết quả thử nghiệm:...........................
(..... bản);
- Danh mục các mẫu chuẩn, phương
pháp thử:........... (.... bản);
- Hướng dẫn sử dụng:..................................................
(... bản);
6. Số lượng mẫu chuẩn để thử
nghiệm và lưu:..........................
Cơ sở đảm bảo thực hiện đầy đủ
các quy định về chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước.
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
UỶ
BAN KHOA HỌC
NHÀ NƯỚC
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Số.......
-TĐC/QĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM MẪU CHUẨN
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN-ĐO LƯỜNG-CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 9 Pháp lệnh đo lường
ngày 6-7-1990;
Căn cứ Điều 18, 19 Nghị định số 115-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày
13-4-1991 về việc thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ quy định về chứng nhận mẫu chuẩn ban hành theo Quyết định số ...
ngày... của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
Theo đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập Hội đồng
thử nghiệm mẫu chuẩn... (tên mẫu chuẩn) gồm các thành viên sau:
1. Chủ tịch Hội đồng: (Họ và
tên, học vị, chức vụ);
2. Uỷ viên: (Họ và tên, học vị,
chức vụ);
3. Uỷ viên:
4. Uỷ viên:
5. Uỷ viên:
..........
Điều 2: Hội đồng có trách
nhiệm tiến hành thử nghiệm mẫu chuẩn (tên mẫu chuẩn)... theo quy định.
Điều 3: Các ông Giám đốc
Trung tâm Đo lường, Chủ tịch Hội đồng thử nghiệm và các thành viên có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
PHỤ LỤC 3
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
HỘI
ĐỒNG THỬ NGHIỆM MẪU CHUẨN
Số:...-HĐTN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM
|
Tên mẫu chuẩn:
Ký mã hiệu:
Tên cơ sở xin chứng nhận:
Thứ
tự
|
Nội
dung công việc
|
Văn
bản pháp chế kỹ thuật làm căn cứ
|
Chuyên
gia,
nhóm chuyên gia thực hiện
|
Địa
điểm tiến hành
|
Thời
gian
|
Điều
kiện kỹ thuật để thực hiện
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phê
chuẩn chương trình
GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ngày...
tháng... năm 19...
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM
(Ký
tên)
|
PHỤ LỤC 4
HỘI
ĐỒNG THỬ NGHIỆM MẪU CHUẨN
Số:.......-QĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày... tháng... năm199...
|
BIÊN BẢN KẾT QUẢ THỬ
NGHIỆM
Tên mẫu chuẩn:
Ký mã hiệu:
Tên cơ sở xin chứng nhận:
Thứ
tự
|
Nội
dung thử nghiệm
|
Chỉ
tiêu theo quy định
|
Kết
quả thử nghiệm
|
Kết
luận
(đạt hay không đạt)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của
Chủ
tịch Hội đồng thử nghiệm
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 199...
Người
thực hiện
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
HỘI
ĐỒNG THỬ NGHIỆM MẪU CHUẨN
Số:...-HĐTN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG THỬ NGHIỆM
1. Tên mẫu chuẩn:................................................................
Ký mã hiệu:.....................................................................
Cơ sở xin chứng nhận:......................................................
2. Hội đồng thử nghiệm thành lập
theo Quyết định số......... ngày... tháng... năm...... của Tổng cục TC - ĐL -
CL.
3. Chủ tịch Hội đồng: (Họ tên, học
vị, chức vụ).
4. Chương trình thử nghiệm số...
ngày... tháng... năm...
5. Các ý kiến thảo luận, nhận
xét của Hội đồng:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
6. Kết luận của Chủ tịch Hội đồng:
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Các
thành viên Hội đồng
(Ký
tên)
|
Ngày...
tháng... năm 199....
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký
tên)
|
PHỤ LỤC 6
UỶ
BAN KHOA HỌC
NHÀ NƯỚC
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Số.......
-TĐC/QĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN-ĐO LƯỜNG-CHẤT LƯỢNG
- Căn cứ Điều 3, Điều 9 Pháp
lệnh đo lường ngày 6-7-1990;
- Căn cứ Nghị định số
115-HĐBT ngày 13 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp
lệnh đo lường;
- Căn cứ Quy định về chứng nhận
mẫu chuẩn ban hành theo Quyết định số ... ngày... tháng... năm ... của Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
- Căn cứ đề nghị của ông Giám
đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Chứng nhận mẫu
chuẩn.......... (tên mẫu chuẩn và ký mã hiệu) của.......... (tên cơ sở có mẫu
xin chứng nhận... thuộc ....(tên cơ quan chủ quản của cơ sở) là mẫu chuẩn Nhà
nước.
Điều 2: Mẫu chuẩn Nhà nước.....
( tên mẫu chuẩn) phải lưu ý tại Trung tâm Đo lường.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực đến hết ngày... tháng... năm...
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG -
CHẤT LƯỢNG
PHỤ LỤC 7
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
TRUNG
TÂM ĐO LƯỜNG
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY XÁC NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ NƯỚC
Số:.............
Mẫu chuẩn Nhà nước.........................
(tên mẫu chuẩn, ký mã hiệu).................. theo Quyết định chứng nhận số............
TĐC/QĐ ngày.... tháng.... năm... của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Số đăng ký mẫu chuẩn:.......................................................
Nơi chế tạo:.........................................................................
Các chỉ tiêu được chứng nhận:............................................
Số liệu bổ
sung:...................................................................
Điều kiện bảo quản và vận chuyển:.....................................
Có giá trị đến hết ngày...
tháng... năm 199...
Hà Nội, ngày... tháng...
năm...
GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM ĐO LƯỜNG
PHỤ LỤC 8
UỶ
BAN KHOA HỌC
NHÀ NƯỚC
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Số.......
-TĐC/QĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 199...
|
QUYẾT ĐỊNH HUỶ BỎ HIỆU LỰC CHỨNG NHẬN MẪU CHUẨN NHÀ
NƯỚC
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Điều 8, Điều 9 Pháp lệnh
đo lường ngày 6-7-1990;
Căn cứ Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc
thi hành Pháp lệnh đo lường;
Căn cứ Quy định về chứng nhận mẫu chuẩn ban hành theo Quyết định số...
ngày.... tháng... năm.... của Tổng cục TC - ĐL - CL;
Căn cứ đề nghị của ông Giám đốc Trung tâm Đo lường.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Huỷ bỏ hiệu lực của
Quyết định chứng nhận mẫu chuẩn Nhà nước số... ngày... tháng... năm... đối với........
(tên mẫu chuẩn) của............ (tên cơ sở có mẫu chuẩn) thuộc.................
(tên cơ quan chủ quản của cơ sở).
Điều 2: Quyết định này có
hiệu lực từ ngày ký.
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
TỔNG
CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG