Quyết định 109/QĐ-SXD năm 2023 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 109/QĐ-SXD
Ngày ban hành 27/11/2023
Ngày có hiệu lực 01/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Văn Đồng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH PHÚ YÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 109/QĐ-SXD

Phú Yên, ngày 27 tháng 11 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chi tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 44/2023/QĐ-UBND ngày 27/7/2023 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên;

Căn cứ Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 15/3/2021 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền cho Sở Xây dựng công bố các thông tin về giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên như Phụ lục kèm theo để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm cơ sở xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 135/QĐ-SXD ngày 12/10/2021 của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- VP HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị;
- Ban quản lý dự án các huyện, thị xã, thành phố;
- Website của SXD;
- GĐ, các PGĐ Sở XD;
- Lưu: VT, P4 (NTT).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Đồng

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Công bố kèm theo Quyết định số 109/QĐ-SXD ngày 27/11/2023 của Sở Xây dựng)

TT

Nhóm

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo vùng (đồng/ngày công)

Khu vực I
(Vùng III)

Khu vực II
(Vùng IV)

I

Nhóm nhân công xây dựng

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

249.000

239.000

1.2

Nhóm II

3,5/7

258.000

248.000

1.3

Nhóm III

3,5/7

271.000

261.000

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

+ Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

269.000

260.000

 

+ Nhóm lái xe các loại

2/4

269.000

260.000

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

+ Thuyền trưởng

1,5/2

443.000

422.000

 

+ Thuyền phó

1,5/2

432.000

417.000

 

+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

385.000

356.000

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

404.000

392.000

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

1,5/2

432.000

417.000

2.2

Thợ lặn

2/4

580.000

552.000

2.3

Kỹ sư

4/8

276.000

265.000

2.4

Nghệ nhân

1,5/2

527.000

502.000

Ghi chú:

1. Khu vực I (Vùng III), gồm: Thành phố Tuy Hoà, thị xã Sông Cầu và thị xã Đông Hoà.

2. Khu vực II (Vùng IV), gồm: Các huyện Tuy An, Phú Hoà, Tây Hoà, Đông Xuân, Sơn Hoà và Sông Hinh.

3. Việc quy đổi đơn giá nhân công xây dựng theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD.