Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Tỉnh Nam Định ban hành

Số hiệu 1083/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/06/2015
Ngày có hiệu lực 10/06/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Bùi Đức Long
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1083/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 10 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN MỸ LỘC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt, quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 2341/QĐ-TTg ngày 02/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh Nam Định phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Báo cáo thẩm định số 312/BCTĐ-QHML ngày 27/4/2015 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị tại Tờ trình số 117/TTr-SKHĐT ngày 13/5/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch), với các nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm phát triển

1. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Mỹ Lộc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định và đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đã được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Phạm vi tính toán các chỉ tiêu, định hướng trong giai đoạn đến năm 2020 trên cơ sở địa giới hành chính hiện tại của huyện. Phát triển huyện Mỹ Lộc có không gian kinh tế kết nối với thành phố Nam Định, thành phố Phủ Lý (tỉnh Hà Nam). Mạng lưới thương mại, dịch vụ quy hoạch phát triển theo quốc lộ 21 và 21B, quốc lộ 10, quốc lộ 38B.

3. Xác định kinh tế huyện chú trọng phát triển công nghiệp, dịch vụ; ổn định và nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp. Công nghiệp tập trung vào các lĩnh vực có tiềm năng như dệt may, sản phẩm ga gối,...; phát triển ngành nông nghiệp hàng hóa, cung cấp nông sản sạch cho thành phố Nam Định và các đô thị.

4. Phát triển kinh tế gắn với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, tạo công ăn việc làm và giảm nghèo. Chú trọng các biện pháp bảo vệ môi trường tại các cụm công nghiệp, làng nghề, đô thị và vùng nông thôn.

5. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với củng cố thế trận quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã hội và ổn định an ninh nông thôn.

II. Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu tổng quát

Khai thác lợi thế là huyện có vị trí địa lý tiếp giáp với thành phố Nam Định, có các tuyến quốc lộ lớn chạy qua và có các di sản thuộc quần thể khu di tích Quốc gia đặc biệt văn hóa Trần để phát triển kinh tế huyện Mỹ Lộc theo hướng công nghiệp và dịch vụ. Tận dụng lợi thế về thị trường tiêu thụ để phát triển kinh tế nông nghiệp cung cấp nông sản, thực phẩm sạch cho thành phố Nam Định, khu công nghiệp. Chú trọng công tác bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng giáo dục, chăm sóc sức khỏe nhân dân; bảo đảm an sinh xã hội, thực hiện giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Về phát triển kinh tế

- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất (theo giá 2010) bình quân thời kỳ 2015 - 2020 đạt 10-11%/năm, thời kỳ 2021-2030 tăng trưởng bình quân đạt 11-12%/năm.

- Đến năm 2020: Cơ cấu kinh tế các ngành công nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 57% - 28% - 15%; giá trị sản xuất bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 110-130 triệu đồng.

- Đến năm 2030: Cơ cấu kinh tế các ngành công nghiệp và xây dựng - dịch vụ - nông lâm thủy sản tương ứng là 60% - 28,5% - 11,5%; giá trị sản xuất bình quân đầu người (giá hiện hành) đạt 340 triệu đồng.

2.2. Về phát triển xã hội và an ninh, quốc phòng

- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân 0,8%/năm; giảm tỷ suất sinh bình quân 0,15-0,2%o/năm; giảm tỷ lệ hộ nghèo khoảng 1%/năm.

[...]