Quyết định 1071/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 1071/QĐ-TCHQ |
Ngày ban hành | 02/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 02/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Công Bình |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1071/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2014 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2056/QĐ-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ và tổ chức hoạt động của Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014".
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối cơ quan Tổng cục Hải quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai nội dung "Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014" kèm theo Quyết định này.
Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo định kỳ tình hình triển khai, tiến độ, đánh giá kết quả, những việc chưa hoàn thành, nêu rõ nguyên nhân gửi Ban Cải cách hiện đại hóa để tổng hợp chung, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH, HIỆN ĐẠI HÓA TRỌNG TÂM NGÀNH HẢI
QUAN NĂM 2014
(Ban hành theo Quyết định số 1071/QĐ-TCHQ ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2014)
- Xây dựng và trình ban hành Luật Hải quan sửa đổi dự kiến có hiệu lực vào 01/01/2015. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Hải quan sửa đổi (Nghị định, Thông tư) đảm bảo Luật Hải quan sửa đổi được triển khai ngay khi có hiệu lực.
Hoạt động |
Nội dung hoạt động |
Sản phẩm/Chỉ tiêu |
Thời gian Thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1. |
Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Luật Hải quan (sửa đổi) |
Luật Hải quan sửa đổi |
2014
|
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị trong và ngoài Ngành |
|
- Lấy ý kiến và tiếp thu, giải trình ý kiến của các đoàn đại biểu Quốc hội |
Hoàn thiện dự thảo lần cuối |
Tháng 4 |
||||
- Trình Quốc Hội thông qua tại kỳ họp thứ 7. Quốc hội khóa XIII |
Thông qua tại kỳ họp |
Tháng 5 |
||||
2 |
Xây dựng và trình ban hành Nghị định quy định chi tiết Luật Hải quan (sửa đổi) |
Nghị định của Chính phủ |
15/11/ 2014 |
Cục Giám sát Quản lý |
Vụ Pháp chế. các đơn vị liên quan |
Theo lộ trình có hiệu lực của Luật Hải quan và chương trình xây dựng pháp luật năm 2014 của THCQ |
- Xây dựng dự thảo lần 1 và lấy ý kiến và tiếp thu ý kiến các đơn vị TCHQ |
Dự thảo lần 1 Bản tiếp thu ý kiến |
Tháng 4-5 |
||||
- Xây dựng dự thảo lần 2, trình Bộ Tài chính lấy ý kiến |
Dự thảo lần 2 |
Tháng 6 |
||||
- Tiếp thu ý kiến các đơn vị Bộ Tài chính, hoàn thiện dự thảo trình bộ lấy ý kiến các Bộ Ngành và các bên liên quan |
Bản dự thảo 3 |
Tháng 7 |
||||
- Tiếp thu ý kiến các Bộ, Ngành và các bên liên quan, Hoàn thiện dự thảo trước khi lấy ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp |
Bản dự thảo trên cơ sở ý kiến các Bộ, ngành |
Tháng 8 |
||||
- Lấy ý kiến thẩm định Bộ Tư pháp, tiếp thu ý kiến |
Hoàn thiện dự thảo lần cuối |
Tháng 9 |
||||
- Hoàn thiện dự thảo trình Chính phủ |
Trình ký ban hành |
Tháng 10 |
||||
3 |
Xây dựng Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định chi tiết Luật Hải quan sửa đổi mới |
Thông tư BTC |
Tháng 10 |
Cục Giám sát Quản lý |
Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan |
Theo lộ trình có hiệu lực của Luật Hải quan và chương trình xây dựng pháp luật năm 2014 của TCHQ |
- Xây dựng dự thảo lần 1 và lấy ý kiến các đơn vị trong Ngành và các đơn vị thuộc Bộ Tài chính |
Hoàn thiện dự thảo lần 1 |
6 - 7/2014 |
||||
- Tiếp thu ý kiến và hoàn thiện dự thảo lần 2 trình Bộ Tài chính lấy ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan |
Hoàn thiện dự thảo lần 2 |
Tháng 8 |
||||
- Hoàn thiện dự thảo và lấy ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, tiếp thu ý kiến |
Hoàn thiện dự thảo cuối |
Tháng 9 |
||||
- Trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt và ban hành Thông tư |
Ban hành Thông tư |
Tháng 10 |
- Triển khai hệ thống VNACCS/VCIS từ tháng 4/2014, hoàn thành việc triển khai tại 34/34 Cục Hải quan trong tháng 6/2014 theo hướng: Tỷ lệ phân luồng xanh/vàng/đỏ đạt chỉ tiêu 70/20/10; tăng cường công tác đánh giá QLRR, kiểm tra thực tế để nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, phát hiện đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế. Thu NSNN qua ngân hàng thương mại đạt 70% tổng số thu toàn ngành.
- Mở rộng, thực hiện thí điểm cơ chế một cửa hải quan quốc gia ở các cơ quan thuộc Bộ Y tế. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên môi trường và một số cơ quan nhà nước ở địa phương thuộc các ngành y tế, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài nguyên và môi trường
- Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ đảm bảo thông tin được cung cấp nhất quán, nhanh chóng, đa chiều cho các đối tượng sử dụng và mục đích khác nhau theo thẩm quyền: khả năng phân tích, dự báo thông tin, hỗ trợ ra quyết định của TCHQ; thông tin phục vụ giám sát, quản lý hiệu quả hiệu suất của toàn tổ chức và trong từng khâu nghiệp vụ, quản lý; thông tin thống kê hải quan trực tuyến trên cổng thông tin điện tử HQ...
Hoạt động |
Nội dung hoạt động |
Sản phẩm/Chỉ tiêu |
Thời gian Thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
4. |
Thực hiện chuyển đổi thủ tục hải quan điện tử từng bước từ hệ thống e-Customs sang hệ thống VNACCS/VCIS |
100% Cục Hải quan triển khai hệ thống VNACCS/VCIS |
Đến 30/6/2014 |
Các đơn vị liên quan |
Các đơn vị liên quan |
(theo Quyết định 865/QĐ-TCHQ- ngày 25/3/2014) |
- Triển khai hệ thống VNACCS/VCIS tại các Cục Hải quan: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Ngãi |
01/4-30/6/2014 |
|
|
|
||
- Các Cục Hải quan còn lại |
Đến 30/6 |
|
|
|
||
5. |
Hình thành Đội hỗ trợ khách hàng (Help Desk) thuộc Trung tâm quản lý vận hành hệ thống CNTT Hải quan |
|
|
TT vận hành VNACCS |
Các đơn vị liên quan |
|
- Phát triển nguồn lực |
10 người |
2014 |
||||
- Xây dựng Quy trình/Quy chế tiếp nhận, xử lý thông tin hỗ trợ người sử dụng |
Quyết định TCHQ |
Quý I |
||||
6. |
Tiếp tục thực hiện Dự án phối hợp thu NSNN bằng phương thức điện tử giữa TCHQ với các Ngân hàng thương mại |
Mở rộng kết nối, tăng số thu qua NHTM |
Năm 2014 |
Cục Thuế XNK |
Cục CNTT, các đơn vị liên quan |
|
7. |
Nâng cấp hệ thống quản lý rủi ro phục vụ triển khai dự án VNACCS/VCIS |
Hệ thống thông tin QLRR hoàn thiện |
2013-2015 |
Cục CNTT & TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
8. |
Kế hoạch xây dựng phân hệ tiếp nhận và xử lý thông tin trước về hành khách trên các chuyến bay thương mại phục vụ mở rộng thông quan điện tử và quản lý rủi ro |
Tiếp nhận và xử lý các thông tin của hành khách và hàng hóa vận chuyển theo đường hàng không |
2014-2015 |
Cục CNTT & TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
9. |
Xây dựng Quyết định triển khai e-Manifest và Thông tư hướng dẫn |
QĐ của Thủ tướng; Thông tư hướng dẫn BTC |
Quý I |
Cục GSQL |
Cục CNTT và Cục HQĐP |
Hiện đã xây dựng xong dự thảo và chuẩn bị trình Bộ để lấy ý kiến của Bộ Tư pháp. |
10. |
Kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn I |
- Cung cấp các báo cáo nhanh cho LĐTC, Bộ Tài chính và các cơ quan, lãnh đạo nhà nước; - Thông tin tích hợp, phục vụ công tác hỗ trợ ra QĐ cho LĐ hải quan các cấp |
Dự kiến thời gian thực hiện từ năm 2014 đến năm 2016 |
Cục CNTT & TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
11. |
Thực hiện cơ chế một cửa hải quan quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN |
|
|
Ban CCHĐH |
Các Bộ, Ngành liên quan |
|
- Các Bộ Tài chính - Bộ Y tế - Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên môi trường xây dựng hướng dẫn Quyết định 48/2011/QĐ-TTg |
Thông tư liên tịch |
Quý III |
Kết nối kỹ thuật với cổng thông tin 1 cửa quốc gia |
|||
- Xây dựng kế hoạch kinh phí trình Quốc hội phê duyệt |
Kế hoạch được phê duyệt |
30/6/2014 |
|
|||
- Nghiên cứu xây dựng quy chế quy định về quy trình thủ tục, nhiệm vụ mà các Bộ phải triển khai sau khi kết nối |
Dự thảo quy chế |
2014 |
Phụ thuộc các Bộ, ngành liên quan |
|||
- Đàm phán, chuẩn bị thủ tục pháp lý nội bộ để Việt Nam ký kết Nghị định thứ về khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN |
Rà soát nội dung Luật hóa của Nghị định thư |
2014- 2015 |
Lộ trình của ASEAN |
|||
12. |
Đối với việc trang bị máy soi container, máy soi hành lý - hàng hóa |
|
|
|
|
Đấu thầu trước đối với máy soi container tại Hải Phòng do máy đang hoạt động bình thường. - LĐTC phê duyệt địa điểm do Cục GSQL đề xuất - BTC giao dự toán thực hiện - Vụ TVQT tổ chức thực hiện. |
|
a) Triển khai thực hiện năm 2013 và chuyển sang năm 2014 tiếp tục thực hiện: |
Bàn giao 11 máy soi hành lý, hàng hóa |
|
Vụ Tài vụ - Quản trị |
Các đơn vị liên quan |
|
|
- lắp đặt, nghiệm thu, bàn giao 11 máy soi hành lý, hàng hóa cho các đơn vị |
Tháng 6 |
|
|
||
|
- nghiệm thu, thanh lý gói thầu mua sắm 06 máy soi hành lý, hàng hóa |
Tháng 3 |
|
|
||
|
b) Kế hoạch thực hiện năm 2014 |
Ký kết và thực hiện hợp đồng bảo dưỡng máy soi |
|
Vụ Tài vụ - Quản trị |
Các đơn vị liên quan |
|
|
- Bảo dưỡng, bảo trì, thay thế linh kiện hỏng 03 máy soi container Nhật Bản tài trợ hiện vật. |
|
||||
|
+ Trình TCHQ phê duyệt: phương án tổ chức |
Tháng 3-4 |
|
|
||
|
+ Ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu |
Tháng 5 |
Cục HQ TP Hải phòng |
Vụ Tài vụ - Quản trị |
||
|
- Trang bị 07 máy soi container di động |
|
|
|
Các đơn vị liên quan |
|
|
+ Tiến hành khảo sát đánh giá |
Báo cáo |
Quý II |
Cục GSQL |
||
|
+ Đề xuất danh sách địa điểm lắp đặt |
Danh sách |
Quý III |
Cục GSQL |
|
|
|
+ Thực hiện đấu thầu mua sắm |
|
2015 |
Vụ Tài vụ- Quản trị |
|
|
|
- Cải tạo hệ thống máy soi hành lý nhập cảnh tại nhà ga T2 sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất |
|
|
Vụ Tài vụ - Quản trị |
Cục GSQL, Cục HQ TP. HCM, Tổng công ty Hàng không Việt Nam |
|
|
- TCHQ phê duyệt: phương án tổ chức; Tổ chức đấu thầu, phê duyệt KQĐT: ký hợp đồng với nhà thầu |
|
Tháng 3-6 |
|
||
|
+ Hoàn thành việc lắp đặt thiết bị |
|
Tháng 12 01/2015 |
|
||
|
+ Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; |
|
|
|||
13. |
Trang bị camera giám sát |
|
|
Vụ Tài vụ - Quản trị |
Các đơn vị có liên quan |
|
|
- Hệ thống camera tại ga hàng hóa mới Nội Bài |
|
Tháng 8 |
|
||
|
- Hệ thống camera tại Kim Thành - Lào Cai |
|
Tháng 6 |
|
||
|
- Hệ thống camera tại Tân cảng Cát Lái; |
|
|
|
|
|
|
+ BTC phê duyệt: KHĐT, HSMT; Tổ chức thực hiện đấu thầu, trình BTC phê duyệt KQĐT |
|
Tháng 3-7 |
|
|
|
|
+ Hoàn thành |
|
01/2015 |
|
|
|
|
- Hệ thống camera Tân Thanh |
|
|
|
|
|
|
+ TCHQ phê duyệt: phương án tổ chức; Tổ chức đấu thầu; phê duyệt KQĐT; thương thảo và ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu |
|
Tháng 4-8 |
|
|
|
|
+ Hoàn thành |
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
- Hệ thống camera Đình Vũ |
|
|
|
|
|
|
+ Thương thảo và ký hợp đồng |
|
Tháng 4 |
|
|
|
|
+ Hoàn thành lắp đặt; nghiệm thu thanh lý HĐ |
|
Tháng 11 |
|
|
|
|
- Hệ thống camera cảng Nhà Rồng |
|
|
|
|
|
|
+ TCHQ phê duyệt: KHĐT, HSMT; Tổ chức đấu thầu; phê duyệt KQĐT; thương thảo và ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu |
|
Tháng 4-8 |
|
|
|
|
+ Hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, nghiệm thu |
|
Tháng 12 |
|
|
|
|
- Hệ thống camera tại nhà ga T2 - Nội Bài |
|
|
|
|
|
|
+ BTC phê duyệt KHĐT, HSMT; Tổ chức thực hiện đấu thầu, trình BTC phê duyệt KQĐT |
|
Tháng 3-7 |
|
|
|
|
+ Hoàn thành việc lắp đặt thiết bị, nghiệm thu |
|
Tháng 11 |
|
|
|
14. |
Thực hiện Đề án "Ứng dụng công nghệ định vị GPS trong giám sát hải quan đối với hàng tạm nhập- tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh" |
|
|
Vụ Tài vụ - Quản trị |
Cục GSQL, Cục CNTT & TK HQ và các đơn vị có liên quan |
|
- TCHQ phê duyệt: Tổ chức đấu thầu; phê duyệt KQDT: ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu. |
Tháng 3-6 |
|||||
- Hoàn thành lắp đặt; nghiệm thu, thanh lý HĐ |
Tháng 10 |
|||||
15. |
Triển khai phương án thực hiện giai đoạn I (2012- 2015) của Đề án "Đầu tư trang bị và quản lý tàu thuyền của ngành Hải quan giai đoạn 2011-2020" - Đầu tư đóng mới 01 tàu cao tốc của Cục HQ tỉnh Quảng Ngãi. - Mua sắm 03 ca nô cao tốc của Cục ĐTCBL |
|
Thực hiện theo kế hoạch sau khi BTC phê duyệt |
Vụ Tài vụ - Quản trị |
Các đơn vị liên quan |
Đề án đã được phê duyệt Triển khai theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền |
16. |
Quy hoạch và đầu tư xây dựng hệ thống địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung. |
|
Theo chủ trương LĐTC phê duyệt |
Vụ Tài vụ - Quản trị |
Các đơn vị liên quan |
Cục GSQL trình LĐTC phê duyệt chủ trương |
- Tỷ lệ phân luồng: Luồng xanh ³ 70%, luồng vàng 20%; luồng đỏ £ 10%