Quyết định 436/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 436/QĐ-TCHQ |
Ngày ban hành | 05/03/2015 |
Ngày có hiệu lực | 05/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 05 tháng 03 năm 2015 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 2056/QĐ-BTC ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ và tổ chức hoạt động của Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015”.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối cơ quan Tổng cục Hải quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai nội dung “Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015” kèm theo Quyết định này.
Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo định kỳ tình hình triển khai, tiến độ, đánh giá kết quả, những việc chưa hoàn thành, nêu rõ nguyên nhân gửi Ban Cải cách hiện đại hóa để tổng hợp chung, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc khối cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH,
HIỆN ĐẠI HÓA TRỌNG TÂM NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2015
(Ban hành theo Quyết định số 436/QĐ-TCHQ ngày 05 tháng 03 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện
đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2015)
Hoạt động |
Nội dung hoạt động |
Sản phẩm/Chỉ tiêu |
Thời gian Thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
1. |
Ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan |
Nghị định Chính phủ |
2015 |
Cục Giám sát quản lý |
Vụ PC, Các đơn vị liên quan, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
2. |
Ban hành Nghị định quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp |
Nghị định Chính phủ |
2015 |
Vụ TCCB |
Vụ PC, Các đơn vị liên quan, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
3. |
Sửa đổi Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan |
Nghị định |
2015 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
4. |
Sửa đổi Thông tư số 190/2013/TT-BTC quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan |
Thông tư |
2015 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
5. |
Tổ chức rà soát các thủ tục hành chính, kiến nghị phương án đơn giản hóa, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của CP về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/15/2013 của CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
Báo cáo rà soát |
Thường xuyên |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
6. |
Công bố công khai các thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của BTC (bao gồm các thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung, thay thế bãi bỏ) |
|
|
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ |
7. |
Tiến hành xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, thay thế Thông tư 175 và Quyết định sửa đổi, thay thế Quyết định 3273, Quyết định 279 để đáp ứng yêu cầu triển khai Luật Hải quan mới. |
Thông tư và Quyết định |
Quý I |
Ban QLRR |
Các đơn vị có liên quan. |
8. |
Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi |
Luật được Quốc hội thông qua |
2015 |
Cục Thuế XNK |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
9. |
Thông tư quy định về đại lý giám sát hải quan thực hiện Hiệp định vận tải Việt Trung |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Tháng 06 |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
10. |
Thông tư quy định thủ tục hải quan hàng hóa xk, nk phải kiểm tra chuyên ngành |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
11. |
Thông tư liên tịch BTC, BNN, BYT, BTNMT về thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. |
Thông tư liên tịch |
Quý I |
Ban CCHĐH |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
12. |
Thông tư hướng dẫn thủ tục hải quan đối với xe gắn máy, ô tô nhập khẩu phi mậu dịch |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
13. |
Thông tư thay Thông tư 205/2010/TT-BTC và Thông tư 29/2014/TT-BTC |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Thuế XNK |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
14. |
Thông tư thay thế Thông tư số 128/2013/TT-BTC |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
15. |
Thông tư thay thế Thông tư 49/2010/TT-BTC. |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Thuế XNK |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
16. |
Thông tư sửa Thông tư 99/2010/TT-BTC về thủ tục hải quan đối với hàng bưu chính. |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
17. |
Thông tư quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý hải quan. |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
18. |
Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa XNK |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Thuế XNK |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
19. |
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ KHCN hướng dẫn cơ chế phối hợp và xử lý trong việc kiểm tra, phát hiện chất phóng xạ tại các cửa khẩu |
Thông tư liên tịch |
Tháng 3 |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
20. |
Thông tư quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
21. |
Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
22. |
Thông tư quy định về kiểm tra, giám sát, kiểm soát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu quyền bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và công tác chống hàng giả trong lĩnh vực hải quan |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Quý I |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
23. |
Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế (thay thế Thông tư 100/2010/TT-BTC) |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Tháng 4 |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
24. |
Thông tư thay thế Quyết định số 29/2006/QĐ-BTC ngày 08/5/2006; Quyết định số 42/2006/QĐ-BTC ngày 18/8/2006 và Quyết định số 55/2006/QĐ-BTC ngày 11/10/2006 của Bộ Tài chính |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Tháng 4 |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
25. |
Thông tư quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu xăng dầu (thay thế Thông tư 139/2013/TT-BTC) |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Tháng 9 |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
26. |
Thông tư thay thế Thông tư số 168/2011/TT-BTC ngày 21/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thống kê nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
27. |
Thông tư liên tịch Bộ TC, Bộ GTVT về phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa vận chuyển hàng không. |
Thông tư liên tịch |
Tháng 4 |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
28. |
Thông tư sửa đổi Thông tư LT 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25/6/2013 giữa các Bộ TC, Công Thương, GTVT về hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 về việc thí điểm cơ chế một cửa QG |
Thông tư của Bộ Tài chính |
Tháng 6 |
Ban CCHĐH |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
29. |
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ KHCN hướng dẫn thủ tục thông quan hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng trước khi thông quan. |
Thông tư liên tịch |
Tháng 3 |
Cục Giám sát quản lý Hải quan |
Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan |
Mục 2. Nội dung thực hiện TTHQĐT
Hoạt động |
Nội dung hoạt động |
Sản phẩm/Chỉ tiêu |
Thời gian Thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
30. |
Triển khai cổng thông tin một cửa quốc gia: + Chuẩn bị điều kiện cần thiết để tiếp nhận công việc và nhân sự về cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN + Triển khai mở rộng đối với doanh nghiệp với Bộ công thương, Bộ Giao thông vận tải. + Kết nối chính thức cơ chế một cửa quốc gia đối với các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Quốc phòng + Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ được giao theo quyết định số 48/QĐ-TTg về việc thực hiện thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia và ASEAN + Xây dựng cơ chế triển khai, quản lý vận hành Hệ thống cơ chế hải quan một cửa quốc gia và ASEAN + Đảm bảo an ninh, an toàn cho Hệ thống cơ chế hải quan một cửa quốc gia và ASEAN + Nghiên cứu, đề xuất kế hoạch mở rộng triển khai cơ chế hải quan một cửa quốc gia và ASEAN trong giai đoạn tiếp theo |
|
2015
Kết nối chính thức với 04 Bộ vào tháng 6/2015 |
Cục CNTT&TKHQ
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan trong Ngành |
31. |
Triển khai nâng cấp hệ thống thông tin QLRR: + Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư + Thực hiện các thủ tục để thực hiện đầu tư với dự án |
Hệ thống thông tin quản lý rủi ro hoàn thiện, tăng cường công tác QLRR cho lực lượng làm công tác QLRR |
Giai đoạn 2014-2015 |
Cục CNTT&TKHQ |
Ban QLRR |
32. |
Tiếp tục thực hiện Dự án phối hợp thu NSNN bằng phương thức điện tử giữa TCHQ với các Ngân hàng thương mại |
Mở rộng kết nối, tăng số thu qua NHTM |
2015 |
Cục Thuế XNK |
Cục CNTT, các đơn vị liên quan |
33. |
Triển khai áp dụng mã vạch: + Triển khai mở rộng cho các cục Hải quan tỉnh, thành phố trên toàn quốc + Hỗ trợ các đơn vị trong thực hiện quy trình giám sát hải quan có áp dụng mã vạch đối với hàng hóa vận chuyển bằng container |
Đơn giản hóa quy trình xác nhận hàng qua khu vực giám sát |
Quý I |
Cục CNTT&TKHQ |
Cục GSQL Và các đơn vị liên quan |
34. |
Triển khai nâng cấp các hệ thống thông tin để đáp ứng luật hải quan sửa đổi: - Đánh giá tác động của Luật và các văn bản hướng dẫn những thay đổi được quy định đối với hệ thống CNTT. - Nâng cấp triển khai hệ thống thông tin (thông quan điện tử, CTT, KTT, QLRR...) đáp ứng yêu cầu mới |
Các hệ thống thông tin được nâng cấp để phù hợp với Luật hải quan sửa đổi |
Theo lộ trình ban hành Luật |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
35. |
Tổ chức quản lý, vận hành các hệ thống CNTT một cách chuyên nghiệp, đảm bảo các hệ thống CNTT vận hành ổn định, bền vững, an ninh, an toàn: + Hoàn thiện các quy trình giám sát hạ tầng kỹ thuật, quản lý vận hành hệ thống CNTT + Xây dựng mô hình mới cho bộ phận hỗ trợ (Helpdesk) theo hướng nâng cao chất lượng bộ phận hỗ trợ chuyên sâu, chuyên nghiệp + Triển khai hệ thống dự phòng và sao lưu phòng ngừa thảm họa + Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống VNACCS/VCIS |
Các quy trình giám sát hạ tầng kỹ thuật, quản lý vận hành hệ thống CNTT
Hệ thống dự phòng và sao lưu phòng ngừa thảm họa |
Giai đoạn 2014-2015 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
36. |
Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, đường truyền ổn định, sẵn sàng các kênh truyền dự phòng phục vụ hiệu quả mục tiêu thực hiện thủ tục hải quan 24/7: Đảm bảo hạ tầng mạng ổn định, xây dựng hệ thống dự phòng; thiết kế mô hình hạ tầng truyền thông cho phù hợp; triển khai mạng LAN trong toàn ngành; Nâng cấp ảo hóa dữ liệu |
Dự kiến hoàn thành mô hình hạ tầng truyền thông và triển khai mạng LAN trong 2015 |
2015 |
Cục CNTT&TKHQ |
|
37. |
Thực hiện đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn đối với các hệ thống CNTT hải quan: + Xây dựng và ban hành quy trình liên quan đến quy chế an ninh, an toàn đối với hệ thống CNTT + Kiểm tra tính tuân thủ, kiểm tra tại Tổng cục, Cục Hải quan tỉnh, thành phố và trung tâm dữ liệu địa phương. + Tổ chức triển khai Dự án bảo mật giai đoạn 2016-2020 + Thiết kế và triển khai công tác bảo mật + Tiến hành rà soát lỗ hổng an ninh theo định kỳ + Ký kết thỏa thuận hợp tác với các đối tác trong việc đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống CNTT cốt lõi của ngành HQ |
|
2015 |
Cục CNTT&TKHQ |
|
38. |
Nâng cao hiệu quả công tác thống kê về hải quan, tập trung triển khai hệ thống thống kê tập trung: - Rà soát công tác thống kê đang được thực hiện - Tiến hành triển khai hệ thống mới |
Đáp ứng yêu cầu sau khi triển khai hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS, triển khai dự án thống kê tập trung |
Quý IV |
Cục CNTT&TKHQ |
|
39. |
Xây dựng đầy đủ quy trình, quy chế đảm bảo việc quản lý, vận hành hệ thống CNTT một cách chuyên nghiệp |
Xử lý, nâng cấp và phát triển hệ thống CNTT ngành HQ trong năm 2015 |
Giai đoạn 2014-2015 |
Cục CNTT&TKHQ |
|
Mục 3. Trang thiết bị kỹ thuật
Hoạt động |
Nội dung hoạt động |
Sản phẩm/Chỉ tiêu |
Thời gian Thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
40. |
Công tác đầu tư mua sắm phục vụ triển khai thực hiện các đề án lớn của ngành như: - Tiếp tục thực hiện “Đề án đầu tư trang bị và quản lý tàu thuyền của Ngành Hải quan giai đoạn 2011-2020”: Thực hiện sơ kết, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện Đề án. - Đề án mua sắm thiết bị phân tích phân loại ngành Hải quan; - Đề án tăng cường năng lực kiểm tra sau thông quan; - Đề án tăng cường công tác quản lý rủi ro; - Đề án mua sắm các trang thiết bị đặc thù phục vụ công tác chống buôn lậu, kiểm tra giám sát hải quan |
Các trang thiết bị phục vụ đề án.
Các Đề án |
Quý IV |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc HQ |
41. |
Tổ chức thực hiện và hoàn thành các nội dung mua sắm các loại trang thiết bị phục vụ công tác hiện đại hóa của Ngành như: - Mua sắm bổ sung 05 máy soi container; - 06 máy soi hành lý hàng hóa phục vụ cho việc cải tạo nhà ga T2 sân bay Tân Sơn Nhất; - Thực hiện chọn nhà cung cấp dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng 02 máy soi container do Nhật Bản tài trợ; - Hoàn thành nghiệm thu bàn giao các hệ thống camera đang triển khai dở trong năm 2014 |
Các trang thiết bị |
2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc HQ |
42. |
Phối hợp với Cục GSQL, Cục HQ TP.Hồ Chí Minh, cục HQ Hà Nội và các đơn vị liên quan để triển khai bố trí, điều chỉnh một số thiết bị tăng cường cho Chi cục Nội Bài và Chi cục Tân Sơn Nhất |
Các trang thiết bị |
2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc HQ |
43. |
Công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản: Khởi công xây dựng đối với 15 dự án đã được phê duyệt |
|
2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc HQ |
44. |
Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của ngành Hải quan: + Dự kiến hoàn thành và đưa vào sử dụng 03 dự án: Dự án Cải tạo, mở rộng Trụ sở Cục HQ TP. Hà Nội; Dự án sửa chữa, cải tạo mở rộng Trụ sở chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài và Dự án đầu tư xây dựng Trụ sở Cục hải quan TP. Đà Nẵng + Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Trường HQ Việt Nam, dự án 15B Thi Sách, dự án xây dựng Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ tại Bắc Ninh, Dự án xây dựng trụ sở cơ quan đại diện TCHQ tại TP. Hồ Chí Minh |
|
2015 |
Vụ Tài vụ Quản trị |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc HQ |
Hoạt động |
Nội dung hoạt động |
Sản phẩm/Chỉ tiêu |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
45. |
Hoàn thiện chức năng của hệ thống E-Manifest. |
|
2015 |
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
46. |
Xây dựng Hệ thống quản lý phương tiện, hành khách XNC. Cấu phần: - Tiếp nhận, xử lý thông tin trước về hành khách, phương tiện; - Cơ sở dữ liệu quản lý thông tin hồ sơ hành khách, phương tiện; - Hồ sơ rủi ro hành khách, phương tiện; - Phân tích, cảnh báo và đưa ra quyết định. |
Hệ thống được hoàn thiện |
2015
2015 |
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
47. |
Sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí QLRR. Đề án về chương trình khuyến khích DN tự nguyện tuân thủ pháp luật; |
Bộ tiêu chí
|
Quý II
|
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
48. |
Trình ký ban hành và triển khai Quy chế phối hợp trao đổi thông tin và phối hợp công tác giữa cơ quan hải quan và cơ quan Thuế. Hệ thống kết nối, trao đổi thông tin với các cơ quan thuộc các Bộ, ngành liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng về việc ban hành Quy chế phối hợp. |
Tháng 1
|
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
49. |
Nâng cấp hệ thống thông tin QLRR để đáp ứng yêu cầu triển khai Luật Hải quan bao gồm các cấu phần: - Mô đun Quản lý doanh nghiệp: + Quản lý hồ sơ doanh nghiệp. + Đánh giá tuân thủ doanh nghiệp + Đánh giá xếp hạng doanh nghiệp. + Quản lý doanh nghiệp trọng điểm. - Mô đun Quản lý đối tác nước ngoài: + Quản lý thông tin đối tác nước ngoài; + Quản lý bộ tiêu chí kiểm tra điều kiện; + Quản lý tiêu chí phục vụ soi chiếu trước; + Phân tích thông tin tờ khai, doanh nghiệp (Data warehouse) + Chức năng rà soát tờ khai. + Chức năng Giả lập phân luồng. + Chức năng thống kê, tra cứu và báo cáo phân luồng + Kết nối qua dữ liệu trung gian để tổng hợp, tra cứu thông tin trên hệ thống VNACCS/VCIS. Mô đun quản lý thông tin phản hồi; - Công cụ phân tích rủi ro; - Kho dữ liệu phục vụ phân tích rủi ro. |
Hệ thống thông tin QLRR nâng cấp |
T3/2015 T3/2015 T3/2015
2016 T1/2015 2015 2015 T1/2015
2015 T1/2015 2015
2015 |
Ban QLRR |
Các đơn vị liên quan |
50. |
Sơ kết giai đoạn thực hiện 2013-2015 “Đề án Tăng cường năng lực quản lý rủi ro của ngành Hải quan giai đoạn 2013-2015, tầm nhìn 2020” |
Báo cáo sơ kết |
Tháng 12 |
Ban Quản lý rủi ro |
Các đơn vị liên quan |
Mục 5. Kiểm tra sau thông quan
Hoạt động |
Nội dung hoạt động |
Sản phẩm/Chỉ tiêu |
Thời gian Thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
51. |
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức Cục Kiểm tra sau thông quan đáp ứng triển khai theo yêu cầu hải quan điện tử |
Quyết định thay thế QĐ số 1015/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng BTC |
Theo lộ trình của TCHQ |
Vụ TCCB |
Cục KTSTQ |
52. |
Tiếp tục triển khai ứng dụng CNTT và quản lý rủi ro trong công tác KTSTQ + Xây dựng phần mềm nâng cấp hệ thống STQ01 theo nội dung, yêu cầu nghiệp vụ, kỹ thuật đã được TCHQ phê duyệt + Tiếp tục hoàn thiện bộ tiêu chí phân tích rủi ro, phân loại lựa chọn đối tượng KTSTQ + Triển khai hướng dẫn, đào tạo vận hành, sử dụng hệ thống cho các Cục HQ tỉnh, thành phố thực hiện |
ứng dụng CNTT đáp ứng triển khai hệ thống VNACCS/VCIS Phần mềm phục vụ công tác KTSTQ |
Năm 2015 Quý III, Quý IV |
Cục KTSTQ |
Ban QLRR |
53. |
Xây dựng quy trình KTSTQ đáp ứng với triển khai thủ tục hải quan điện tử |
Quyết định của TCT TCHQ ban hành quy trình KTSTQ đối với hồ sơ HQ điện tử |
2015 |
Cục KTSTQ |
|
54. |
Đẩy mạnh thực hiện chương trình Doanh nghiệp ưu tiên: + Tuyên truyền, hướng dẫn nội dung về doanh nghiệp ưu tiên được quy định tại Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật hải quan số 54 + Xét gia hạn cho các doanh nghiệp ưu tiên
+ Rà soát hồ sơ và đánh giá doanh nghiệp |
Tổ chức Hội nghị về Doanh nghiệp ưu tiên tại 03 miền: Bắc, Trung, Nam
Công nhận chế độ DNUT đối với khoảng 30 DN |
2015 Theo lộ trình cấp chứng nhận
2015 |
Cục KTSTQ |
|
55. |
Tiến hành tổng kết đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường năng lực Kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn 2020 |
Báo cáo tổng kết; định hướng triển khai |
Quý IV |
Cục KTSTQ |
Các đơn vị liên quan |