Kế hoạch 33/KH-UBND thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình năm 2015 tỉnh Yên Bái

Số hiệu 33/KH-UBND
Ngày ban hành 16/03/2015
Ngày có hiệu lực 16/03/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Ngô Thị Chinh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/KH-UBND

Yên Bái, ngày 16 tháng 3 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH YÊN BÁI NĂM 2015

Căn cứ Nghị quyết Kỳ họp thứ 12 - Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2015; Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013-2016; thực hiện Quyết định số 2419/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa - xã hội năm 2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2015 như sau:

I. MỤC ĐÍCH

Tập trung mọi nỗ lực của các cấp, các ngành, các đoàn thể triển khai đồng bộ các hoạt động tuyên truyền, vận động, giáo dục và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản- kế hoạch hoá gia đình để thực hiện đạt mục tiêu giảm tỷ lệ sinh và giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên, hạn chế tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh, từng bước nâng cao chất lượng dân số.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Giảm tỷ lệ sinh: Chỉ tiêu giảm tỷ lệ sinh toàn tỉnh năm 2015 là 0,3%o.

2. Tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh: 0,3%.

3. Tỷ lệ sàng lọc trước sinh: 5%

4. Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh: 10%

6. Tổng số người mới thực hiện biện pháp tránh thai hiện đại: 52.880 người.

- Triệt sản: 230 người

- Đặt dụng cụ tử cung: 8.500 người

- Thuốc cấy tránh thai: 200 người;

- Thuốc tiêm tránh thai: 2.740 người;

- Viên uống tránh thai: 25.250 người, trong đó:

+ Miễn phí: 14.790 người;

+ Tiếp thị: 10.460 người;

- Bao cao su: 15.960 người, trong đó:

+ Miễn phí : 7.260 người;

+ Tiếp thị : 8.700 người

(Chỉ tiêu giao cho các huyện, thị xã, thành phố theo phụ lục đính kèm).

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tiếp tục củng cố kiện toàn bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác DS-KHHGĐ

a) Tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo công tác DS-KHHGĐ ở cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã. Từng cấp có kế hoạch kiểm tra, giám sát công tác DS-KHHGĐ. Có đánh giá, rút kinh nghiệm kết quả chỉ đạo vào dịp sơ kết 6 tháng và tổng kết năm.

b) Tiếp tục đẩy mạnh củng cố hệ thống tổ chức làm công tác DS-KHHGĐ cấp huyện, xã:

- Điều chuyển Trung tâm DS-KHHGĐ huyện, thị xã, thành phố về Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.

- Tuyển dụng 50 cán bộ DS - KHHGĐ xã, phường, thị trấn của 50 xã đặc biệt khó khăn vào biên chế viên chức Trạm Y tế xã; tiếp tục đề xuất bố trí biên chế để tuyển dụng cán bộ DS-KHHGĐ các xã còn lại.

[...]