Quyết định 1066/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường đối với các cơ sở du lịch và dịch vụ tại các khu, điểm du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu 1066/QĐ-BVHTTDL
Ngày ban hành 28/03/2018
Ngày có hiệu lực 28/03/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký Đặng Thị Bích Liên
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1066/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HƯỚNG DẪN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ TẠI CÁC KHU, ĐIỂM DU LỊCH

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích;

Căn cứ Công văn số 1226/BTNMT-TCMT ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc góp ý Bộ tiêu chí bảo vệ môi trường đối với các cơ sở du lịch và dịch vụ tại các khu, điểm du lịch;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Bộ tiêu chí hướng dẫn bảo vệ môi trường đối với các cơ sở du lịch và dịch vụ tại các khu, điểm du lịch” (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí).

Điều 2. Bộ tiêu chí là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan xây dựng kế hoạch, thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; các cơ quan quản lý nhà nước hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở du lịch và dịch vụ tại các khu, điểm du lịch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân có liên quan tại địa phương thực hiện các quy định trong Bộ tiêu chí. Hàng năm báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường).

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, kinh doanh dịch vụ tại các khu, điểm du lịch căn cứ tình hình thực tế, triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện, đáp ứng các yêu cầu quy định tại Bộ tiêu chí.

3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng Bộ tiêu chí; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi t
rường;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trư
ng;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL c
ác tnh/thành trực thuộc TW;
- Lưu: VT, KHCNMT, TX.200.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Đặng Thị Bích Liên

 

BỘ TIÊU CHÍ HƯỚNG DẪN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ TẠI CÁC KHU, ĐIỂM DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1066/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Phần A.

ĐỐI VỚI ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĂN UỐNG

Mã số

Nội dung tiêu chí

Quy định cụ thể

Yêu cầu thực hiện

Bắt buộc

Khuyến khích

A1

Bảo vệ môi trường (BVMT) tự nhiên

 

 

A1.1

Phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường

A1.1.1

Vị trí, kiến trúc, không gian của cơ sở

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất; dễ tiếp cận, thoáng mát, thân thiện với môi trường.

x

 

A1.1.2

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM); Kế hoạch BVMT, Đề án BVMT

Các cơ sở là đối tượng phải lập ĐTM, đề án BVMT và đăng ký kế hoạch BVMT phải thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

x

 

A1.2

Quản lý, xử lý chất thi

A1.2.1

Thu gom nước thải

Nước thi phải được thu gom đạt tỷ lệ 100%, và xử lý sơ bộ trước khi đưa vào hệ thống thu gom chung đ xlý trước khi thải ra môi trường.

x

 

A1.2.2

Tự xử lý nước thải (nếu có)

Hệ thống xử lý phải được xây dựng và vận hành theo đúng quy định; tỷ lệ thu gom và xử lý đạt 100%; nước thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thi.

x

 

A1.2.3

Lọc dầu, mỡ dư thừa

Dầu mỡ phải được lọc tách qua hệ thống bẫy mỡ trước khi thu gom và xử lý.

 

x

A1.2.4

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt

Chất thi rắn phải được thu gom và phân loại ngay tại nguồn thành rác thải hữu cơ; rác thi vô cơ; rác thi tái chế.

x

 

A1.2.5

Thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

Phải có nắp đậy và được thiết kế thuận tiện cho việc phân loại rác tại nguồn; có kích cỡ phù hợp với thời gian lưu chứa.

x

 

A1.2.6

Thời gian lưu chứa chất thi rắn sinh hoạt

Không quá 01 ngày (24 giờ).

 

x

A1.2.7

Thu hồi các sản phẩm thải bỏ sau sử dụng

Các cơ sở có trách nhiệm chuyển giao các sản phẩm thi bỏ theo các hình thức: Tự chuyển đến điểm thu hồi hoặc chuyển giao cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân có chức năng thực hiện.

x

 

A1.2.8

Phân loại và thu gom chất thải nguy hại

100% Chất thi nguy hại phải được phân loại, thu gom riêng và chuyển giao cho Ban Quản lý khu, điểm du lịch hoặc các tổ chức, cá nhân có giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

x

 

A1.2.9

Tái sử dụng, tái chế, giảm thiểu lượng chất thi rắn

Cơ sở có trách nhiệm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thi và thu hồi năng lượng từ chất thải.

x

 

A1.2.10

Hạn chế phát sinh chất thải rn

Tận dụng thực phẩm dư thừa; Khuyến khích du khách gọi món vừa đủ hoặc gói đồ ăn thừa mang về; Hạn chế, tiến tới không sử dụng khăn ướt, bát, đũa... dùng một lần.

 

x

A1.3

Bảo vệ môi trường không khí và kim soát tiếng ồn

A1.3.1

Kiểm soát tiếng ồn

Có biện pháp quản lý, kiểm soát tiếng ồn không vượt quá gii hạn tối đa cho phép.

x

 

A1.3.2

Kiểm soát ô nhiễm không khí

Lắp đt hệ thống hút mùi và thông gió tại khu vực nhà bếp, ăn uống...

 

x

A1.3.3

Phòng, chống tác hại của thuốc lá

Cấm hút thuốc lá trong khu vực ăn uống; Có hệ thống bin báo cấm hút thuốc lá bằng chữ viết (Tiếng Việt và Tiếng Anh) và hình ảnh minh họa; Đối với những cơ sở ăn uống có quy mô lớn cần thiết kế khu vực hút thuốc lá riêng.

x

 

A1.4

Chất lượng nước

Các nguồn nước sử dụng tại cơ sở phục vụ du khách phải đạt yêu cầu về chất lượng nước sinh hoạt.

x

 

A1.5

Nhà vệ sinh

- Đáp ứng nhu cầu sử dụng; Dễ nhận biết, dễ tiếp cận, đảm bảo an ninh, an toàn cho người sử dụng;

- Trang thiết bị hoạt động tốt, lắp đặt chc chn, gọn gàng, bảo đảm thông thoáng, sạch sẽ, đủ ánh sáng; Có hệ thống biển báo, chdẫn;

- Khuyến khích bố trí nhà vệ sinh cho người khuyết tật.

x

 

A1.6

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học

A1.6.1

Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên

- Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện;

- Lắp đặt vòi nước cảm ứng, hạn dòng; bồn tiểu cm ứng;

- Sử dụng năng lượng tái tạo.

 

x

A1.6.2

Sử dụng nguyên, vật liệu, sản phẩm thân thiện với môi trường

- Sử dụng hóa chất tẩy ra, đồ dùng, vật liệu thân thiện với môi trường;

- Hạn chế dùng nhiên liệu hóa thạch (đặc biệt là than) trong quá trình chế biến các món ăn;

- Hạn chế nước ung đóng chai.

 

x

A1.6.3

Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học

- Không gây các tác động xấu, làm suy giảm các hệ sinh thái trong quá trình xây dựng và kinh doanh;

- Không kinh doanh, sản xuất, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã quý hiếm và hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật, động vật quý hiếm.

x

 

A2

Bảo vệ môi trường xã hội

A2.1

Đảm bảo trật tự xã hội, an ninh an toàn cho du khách

- Ngăn chặn các đối tượng lừa đo, móc túi, ăn xin, bán hàng rong...;

- Không chèo kéo, ép buộc khách du lịch mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.

x

 

A2.2

Niêm yết giá các sản phẩm, dịch vụ

- Bảng niêm yết phải treo ở vị trí thuận tiện cho việc quan sát;

- Nội dung trình bày rõ ràng, công khai cập nhật thường xuyên đơn giá của từng loại sản phẩm, dịch vụ.

x

 

A2.3

Hưởng ứng, tham gia các hoạt động BVMT trên địa bàn

Có trách nhiệm tham gia đóng góp, hỗ trợ cho các hoạt động BVMT.

 

x

A2.4

Hỗ trợ và chia sẻ lợi ích với cộng đng địa phương

- Sử dụng các nguyên vật liệu từ địa phương phục vụ nhu cầu ăn uống của du khách;

- Tạo điều kiện cho các lao động địa phương làm việc tại cơ sở;

- Ưu tiên bán các sn phẩm đặc trưng riêng của địa phương;

- Chia sẻ, đóng góp các nguồn lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

 

x

A2.5

Tiếp nhận thông tin và xử lý các vấn đề môi trường

Có bộ phận hoặc đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến phn ánh của du khách và cộng đồng địa phương đồng thời có biện pháp giải quyết các vấn đề môi trường tại cơ sở.

x

 

A3

Thông tin - truyền thông; Nguồn lực và nghĩa vụ bảo vệ môi trường

A3.1

Thông tin - Truyền thông

A3.1.1

Niêm yết các quy định về BVMT

Các cơ sở phải niêm yết công khai quy định về BVMT, nêu rõ các hành vi bị nghiêm cấm theo pháp luật hiện hành. Quy định được đặt tại vị trí dễ quan sát, có bng riêng hoặc lồng ghép với nội quy của cơ sở.

x

 

A3.1.2

Tuyên truyền, giáo dục, vận động tham gia BVMT

Có trách nhiệm vận động cán bộ, công nhân viên, cộng đồng địa phương và du khách tuân thủ các quy định về BVMT.

 

x

A3.1.3

Tập huấn, giáo dục BVMT

Tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp tập huấn về BVMT do các cơ quan có chức năng tổ chức.

 

x

A3.2

Nguồn lực và nghĩa vụ bảo vệ môi trường

A3.2.1

Nguồn lực BVMT

Bố trí nhân lực và kinh phí đảm bo cho các hoạt động BVMT tại cơ sở.

x

 

A3.2.2

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môi trường, phí BVMT; Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES)

- Các cơ sở xả thải ra môi trường hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường phải nộp phí BVMT;

- Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch.

x

 

A3.2.3

Thực hiện nghĩa vụ về thanh tra môi trường

Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra về BVMT theo quy định của pháp luật.

x

 

A3.2.4

Thực hiện báo cáo và xử lý thông tin về môi trường

Thực hiện báo cáo công tác BVMT định kỳ hàng năm và báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan có chức năng.

x

 

A3.2.5

Khen thưởng về hoạt động BVMT

Có hình thức khen thưởng động viên kịp thời nhân viên tham gia tích cực các hoạt động BVMT.

 

x

A3.2.6

Thành lập hoặc tham gia quỹ BVMT

Cơ sở có thể tự thành lập và duy trì quỹ BVMT hoặc tham gia đóng góp vào quỹ BVMT của khu, điểm du lịch hoặc của địa phương.

 

x

 

Phần B.

ĐỐI VỚI CƠ SỞ BÁN HÀNG LƯU NIỆM

Mã số

Nội dung tiêu chí

Quy định cụ thể

Yêu cầu thực hiện

Bắt buộc

Khuyến khích

B1

Bảo vệ môi trường tự nhiên

 

 

B1.1

Phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường

B1.1.1

Vị trí, kiến trúc, không gian của cơ sở

Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, dễ tiếp cận, thoáng mát, thân thiện với môi trường.

x

 

B1.1.2

Báo cáo ĐTM; Kế hoạch BVMT; Đề án BVMT

Các cơ sở là đối tượng phải lập ĐTM, đề án BVMT và đăng ký kế hoạch BVMT phải thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

x

 

B1.1.3

Sản xuất sản phẩm lưu niệm trong phạm vi ca hàng (nếu có)

Tuân thủ các quy định về BVMT đối với cơ sở sản xuất.

x

 

B1.2

Quản lý chất thi

B.1.2.1

Thu gom nước thải

Nước thải phải được thu gom đạt tỷ lệ 100% và xử lý sơ bộ trước khi đưa vào hệ thống thu gom chung để xử lý trước khi thải ra môi trường.

x

 

B1.2.2

Thu gom chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn phải được thu gom và phân loại ngay tại nguồn thành rác thải hữu cơ; rác thải vô cơ; rác thải tái chế.

x

 

B1.2.3

Thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

Phải có nắp đậy và được thiết kế thuận tiện cho việc phân loại rác tại nguồn; có kích cỡ phù hợp với thời gian lưu chứa.

x

 

B1.2.4

Thời gian lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

Không quá 01 ngày (24 giờ).

 

x

B1.2.5

Thu hồi các sản phẩm thải bỏ sau sử dụng

Các cơ sở có trách nhiệm chuyển giao các sản phẩm thải bỏ theo các hình thức: Tự chuyển đến điểm thu hồi hoặc chuyển giao cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân có chức năng thực hiện.

x

 

B1.2.6

Phân loại và thu gom chất thải nguy hại

100% Chất thải nguy hại phải được phân loại, thu gom riêng và chuyển giao cho Ban Quản lý khu, điểm du lịch hoặc các tổ chức, cá nhân có giấy phép xử lý chất thi nguy hại.

x

 

B1.2.7

Tái sử dụng, tái chế, giảm thiểu lượng chất thải rn

Cơ sở có trách nhiệm giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải và thu hồi năng lượng từ chất thải.

x

 

B1.3

Bảo vệ môi trường không khí và kiểm soát tiếng ồn

B1.3.1

Kiểm soát tiếng ồn

Có biện pháp quản lý, kiểm soát tiếng ồn không vượt quá gii hạn tối đa cho phép.

x

 

B1.3.2

Phòng, chống tác hại của thuốc lá

Cấm hút thuốc lá trong khu vực bán hàng; Có hệ thống biển báo cấm hút thuốc lá bằng chữ viết (Tiếng Việt và Tiếng Anh) và hình ảnh minh họa.

x

 

B1.4

Chất lượng nước

Các nguồn nước sử dụng tại cơ sở phục vụ du khách phải đạt yêu cầu về chất lượng nước sinh hoạt.

x

 

B1.5

Nhà vệ sinh

- Đáp ứng nhu cầu sử dụng; dễ nhận biết, dễ tiếp cận, đảm bảo an ninh, an toàn cho người sử dụng;

- Trang thiết bị hoạt động tốt, lắp đặt chắc chn, gọn gàng, bảo đảm thông thoáng, sạch sẽ, đủ ánh sáng; Có hệ thống bin báo, chỉ dẫn;

- Khuyến khích bố trí nhà vệ sinh cho người khuyết tật.

x

 

B1.6

Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học

B1.6.1

Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên

- Sử dụng các thiết bị tiết kiện điện; Lắp đặt vòi nước cảm ứng, hạn dòng; bồn tiểu cảm ứng;

- S dng năng lượng tái tạo.

 

x

B1.6.2

Sử dụng nguyên, vật liệu, sản phẩm thân thiện với môi trường

- Sử dụng hóa chất tẩy rửa, đồ dùng, vật liệu thân thiện với môi trường;

- Hạn chế, tiến tới không sử dụng túi nylon;

- Không bán các sản phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ; kém chất lượng hoặc có chứa các chất độc hại.

 

x

B1.6.3

Đăng ký chứng nhận nhãn xanh cho sản phẩm lưu niệm

Chuẩn bị Hồ sơ đăng ký chứng nhận Nhãn xanh Việt Nam theo quy định hiện hành.

 

x

B1.6.4

Bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học

- Không gây các tác động xấu, làm suy giảm các hệ sinh thái trong quá trình xây dựng và kinh doanh;

- Không kinh doanh, sản xuất, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã quý hiếm và hàng hóa có nguồn gốc từ thực vật, động vật quý hiếm.

x

 

B2

Bảo vệ môi trường xã hội

B2.1

Đảm bo trật tự xã hội, an ninh an toàn cho du khách

- Ngăn chặn các đối tượng lừa đo, móc túi, ăn xin, bán hàng rong.

- Không chèo kéo, ép buộc khách du lịch mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.

x

 

B2.2

Niêm yết giá các sn phẩm, dịch vụ

- Bảng niêm yết phải treo ở vị trí thuận tiện cho việc quan sát;

- Nội dung trình bày rõ ràng, công khai cập nhật thường xuyên đơn giá của từng loại sản phẩm, dịch vụ.

x

 

B2.3

Hưởng ứng, tham gia các hoạt động BVMT trên địa bàn

Có trách nhiệm tham gia đóng góp, hỗ trợ cho các hoạt động BVMT.

 

x

B2.4

Hỗ trợ và chia sẻ lợi ích với cộng đồng địa phương

- Giới thiệu, bán các sản phẩm lưu niệm mang đặc trưng riêng của địa phương;

- Đào tạo nghề và tạo điều kiện cho các lao động địa phương làm việc tại cơ sở;

- Chia sẻ, đóng góp các nguồn lực góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

 

x

B2.5

Tiếp nhận thông tin và xử lý các vấn đề môi trường

Có bộ phận hoặc đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến phản ánh của du khách và cộng đồng địa phương đồng thời có biện pháp giải quyết các vấn đề môi trường tại cơ sở.

x

 

B3

Thông tin - truyền thông; Nguồn lực và nghĩa vụ bảo vệ môi trường

B3.1

Thông tin - Truyền thông

B3.1.1

Niêm yết các quy định về BVMT

Các cơ sở phải niêm yết công khai quy định về BVMT, nêu rõ các hành vi bị nghiêm cấm theo pháp luật hiện hành. Quy định được đặt tại vị trí dễ quan sát, có bảng riêng hoặc lồng ghép với nội quy của cơ sở.

x

 

B3.1.2

Tuyên truyền, giáo dục, vận động tham gia BVMT

Có trách nhiệm vận động cán bộ, công nhân viên, cộng đồng địa phương và du khách tuân thủ các quy định về BVMT.

x

 

B3.1.3

Tập huấn, giáo dục BVMT

Tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các lớp tập huấn về BVMT do các cơ quan có chức năng tổ chức.

 

x

B3.2

Nguồn lực và nghĩa vụ BVMT

B3.2.1

Nguồn lực BVMT

Bố trí nhân lực và kinh phí đảm bo cho các hoạt động BVMT tại cơ sở.

x

 

B3.2.2

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môi trường, phí BVMT; Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES)

- Các cơ sở xả thải ra môi trường hoặc làm phát sinh tác động xấu đối với môi trường phải nộp phí BVMT;

- Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng phải chi trả tiền dịch vụ về bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rng phục vụ cho dịch vụ du lịch.

x

 

B3.2.3

Thực hiện nghĩa vụ về thanh tra môi trường

Chấp hành việc kiểm tra, thanh tra về BVMT theo quy định của pháp luật.

x

 

B3.2.4

Thực hiện báo cáo và xử lý thông tin về môi trường

Thực hiện báo cáo công tác BVMT định kỳ hàng năm và báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan có chức năng.

x

 

B3.2.5

Khen thưởng về hoạt động BVMT

Có hình thức khen thưởng động viên kịp thời nhân viên tham gia tích cực các hot động BVMT.

 

x

B3.2.6

Thành lập hoặc tham gia quỹ BVMT

Cơ sở có thể tự thành lập và duy trì quỹ BVMT hoặc tham gia đóng góp vào quỹ BVMT của khu, điểm du lịch hoặc của địa phương.

 

x

[...]