Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng năm 2022

Số hiệu 1065/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/05/2023
Ngày có hiệu lực 23/05/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Lê Trung Chinh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1065/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 23 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;

Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 31/01/2023 về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 443/TTr-TTTP ngày 16/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng năm 2022.

Điều 2. Đối tượng đánh giá bao gồm:

1. UBND các quận, huyện: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn và huyện Hòa Vang.

2. Các sở, ban, ngành: Ban Quản lý An toàn thực phẩm Đà Nẵng, Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông Vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Thanh tra thành phố, Văn phòng UBND thành phố.

3. Các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng và Phát triển đô thị; Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Ban Quản lý các dự án phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và Công nghệ cao, Quỹ đầu tư phát triển, Trường Cao đẳng Nghề, Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1159/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện thành phố Đà Nẵng.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Ban Nội chính Thành ủy;
- Ban Pháp chế HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trung Chinh

 

BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2023 của UBND thành phố Đà Nẵng)

NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ

ĐIỂM

TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B) + (C) + (D)

100

A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN

25

A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN

5

A.2 Thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

5

A.3 Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN

5

A.4 Thực hiện việc kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN

5

A.5 Việc tiếp công dân của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng

3

A.6 Thực hiện chế độ thông tin báo báo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021

2

B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

40

B.1 Kết quả thực hiện công khai, minh bạch theo quy định tai Điều 10 của Luật PCTN 2018

5

B.2 Kết quả thực hiện định mức, chế độ, tiêu chuẩn

4

B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn

5

B.4 Kết quả thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà

2

B.5 Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích

5

B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

5

B.7 Kết quả thực hiện cải cách hành chính

2

B.8 Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập

6

B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc (Chỉ thị 10)

6

C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG

30

C.1 Việc phát hiện hành vi tham nhũng

12

C.1.1 Công tác kiểm tra, tự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức

4

C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua kiểm tra, tự kiểm tra và thanh tra

4

C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi tham nhũng qua phản ánh, tố cáo

4

C.2 Việc xử lý tham nhũng

10

C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối với tổ chức, cá nhân

4

C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người có hành vi tham nhũng

3

C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào mức độ của vụ việc tham nhũng.

3

C.3 Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN

8

C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác

1

C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)

1

C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN (Điều 20, 21- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)

2

D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG

5

D.1 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản ánh

3

D.2 Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án

2

Ghi chú:

1. Thang điểm đánh giá:

- Nhóm 1: Sở, Ban, ngành: 100 điểm;

- Nhóm 2: UBND quận, huyện: 100 điểm;

[...]