Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 1062/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Đỗ Hữu Nghị |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Sô: 1062/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH |
I |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
1 |
Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường học. |
4 |
Cấp giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường. |
5 |
Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. |
II |
Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ |
1 |
Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp. |
III |
Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh |
1 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT (đối tượng học sinh đang học THPT). |
2 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT (đối tượng học sinh đang học GDTX). |
3 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT (đối tượng thí sinh tự do). |
4 |
Đủ tư cách, phẩm chất
đạo đức tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do) |
5 |
Không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do). |
6 |
Xác nhận thuộc diện ưu tiên xét tốt nghiệp THPT (đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng nhận). |
7 |
Xác nhận thuộc diện ưu tiên xét tốt nghiệp THPT (chưa được cấp có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng nhận). |
8 |
Đặc cách tốt nghiệp THPT khi chưa thi môn nào (trước khi thi). |
9 |
Đặc cách tốt nghiệp THPT sau khi thi xong ít nhất 1 môn (trong khi thi). |
10 |
Miễn thi tốt nghiệp THPT (dự thi khu vực, quốc tế). |
11 |
Miễn thi tốt nghiệp THPT (khiếm thị). |
12 |
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT. |
I. LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục
đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường học
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định đến nộp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, kiểm tra tính pháp lý và hợp lệ; xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
- Giao trả kết quả tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Sô: 1062/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các sở; thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH |
I |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
1 |
Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường học. |
4 |
Cấp giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường. |
5 |
Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. |
II |
Lĩnh vực văn bằng, chứng chỉ |
1 |
Công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp. |
III |
Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh |
1 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT (đối tượng học sinh đang học THPT). |
2 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT (đối tượng học sinh đang học GDTX). |
3 |
Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT (đối tượng thí sinh tự do). |
4 |
Đủ tư cách, phẩm chất
đạo đức tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do) |
5 |
Không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi tốt nghiệp THPT (thí sinh tự do). |
6 |
Xác nhận thuộc diện ưu tiên xét tốt nghiệp THPT (đã được cấp có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng nhận). |
7 |
Xác nhận thuộc diện ưu tiên xét tốt nghiệp THPT (chưa được cấp có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng nhận). |
8 |
Đặc cách tốt nghiệp THPT khi chưa thi môn nào (trước khi thi). |
9 |
Đặc cách tốt nghiệp THPT sau khi thi xong ít nhất 1 môn (trong khi thi). |
10 |
Miễn thi tốt nghiệp THPT (dự thi khu vực, quốc tế). |
11 |
Miễn thi tốt nghiệp THPT (khiếm thị). |
12 |
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp THPT. |
I. LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục
đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục trường học
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định đến nộp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, kiểm tra tính pháp lý và hợp lệ; xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
- Giao trả kết quả tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ tự đánh giá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Thủ tục
cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định đến nộp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; kiểm tra tính pháp lý và hợp lệ; xử lý hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
- Giao trả kết quả tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ tự đánh giá ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
3. Thủ tục
thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định đến nộp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, kiểm tra tính pháp lý và hợp lệ; xử lý hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
- Giao trả kết quả tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ tự đánh giá lại.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: bản đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
4. Thủ tục cấp
giấy phép dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ; kiểm tra tính pháp lý; chuyển phòng chuyên môn (phòng Giáo dục trung học, phòng Giáo dục tiểu học) tổ chức thẩm định (nếu cần thiết); tham mưu và trình lãnh đạo Sở ký duyệt cấp giấy phép.
- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả hồ sơ;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép dạy thêm, học thêm đã được xét duyệt theo quy định về quản lý dạy thêm học thêm của Hiệu trưởng theo từng đơn vị trường (nếu từ 2 giáo viên trở lên cùng một đơn vị thì lập danh sách đề nghị của thủ trưởng đơn vị).
- Đối với các trường trực thuộc phòng Giáo dục và Đào tạo phải có sự xét duyệt và đề nghị bằng văn bản của lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với người ngoài ngành: dạy thêm các môn cấp trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo trực tiếp xét duyệt (dạy thêm các môn cấp trung học cơ sở, tiểu học do phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt và đề nghị).
- Đơn xin học thêm của người học thêm.
- Thuyết minh của người dạy thêm về danh sách người học theo nhóm, lớp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Giáo dục trung học; phòng Giáo dục tiểu học;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép dạy thêm;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 01 năm 2007 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
- Quyết định số 265/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về ban hành quy định quản lý, tổ chức thực hiện việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 212/2009/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 Quyết định số 265/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2007.
5. Thủ tục phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định đến nộp tại phòng Giáo dục tiểu học, kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ; xử lý hồ sơ và tham mưu lãnh đạo Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
- Giao trả kết quả tại phòng Giáo dục Tiểu học;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình công nhận đơn vị đạt chuẩn về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Bảng ghi tên, ghi điểm học sinh tốt nghiệp hoặc danh sách học sinh được công nhận hoàn thành chương trình cấp tiểu học 3 năm liên tiếp.
- Biểu thống kê tổng hợp tình hình học sinh trong độ tuổi phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Báo cáo về quá trình chỉ đạo thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
- Số lượng hồ sơ: 05 (năm) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc,kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Giáo dục tiểu học;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình công nhận đơn vị đạt chuẩn về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 28/1999/QĐ-BGDĐT ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc kiểm tra đánh giá và công nhận phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
6. Thủ tục công
nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định đến nộp tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; kiểm tra tính pháp lý và hồ sơ hợp lệ; xử lý hồ sơ và trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
- Giao trả kết quả tại phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Bản dịch.
- Hồ sơ quá trình học tập.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận hồ sơ tại các trường trung học phổ thông;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: công văn số 3012/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm KTTH-HN;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: công văn số 3012/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Thủ tục
đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (thí sinh tự do)
a) Trình tự thực hiện: Tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ học sinh.
- Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: trước ngày tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông 30 ngày;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Công văn số 3012/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: thực hiện theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; các trường trung học phổ thông, Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
11. Thủ tục
không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (thí
sinh tự do)
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: có;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn.
- Hồ sơ đã được cấp thẩm quyền xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: ngay khi tiếp nhận hồ sơ;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
14. Thủ tục
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông khi chưa thi môn nào (trước khi thi)
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ tình huống.
- Biên bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: công bố kết quả cùng lúc với các thí sinh dự thi bình thường khác;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
15. Thủ tục
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông sau khi thi xong ít nhất 1 môn (trong
khi thi)
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ tình huống.
- Biên bản.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: công bố kết quả cùng lúc với các thí sinh dự thi bình thường khác;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
16. Thủ tục
miễn thi tốt nghiệp trung học phổ thông (dự thi khu vực, quốc tế)
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận hồ sơ tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ triệu tập.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: công bố kết quả cùng lúc với các thí sinh dự thi bình thường khác;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
17. Thủ tục miễn thi tốt nghiệp trung học phổ thông (khiếm thị)
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường THPT, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
- Hồ sơ xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: công bố kết quả cùng lúc với các thí sinh dự thi bình thường khác;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính;
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
18. Thủ tục
phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
a) Trình tự thực hiện: tiếp nhận tại các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
b) Cách thức thực hiện: tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông (có xác nhận của cơ quan thẩm quyền).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;
d) Thời hạn giải quyết: chậm nhất là 25 ngày làm việc (theo lịch công tác thi tốt nghiệp trung
học phổ thông hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: các trường trung học phổ thông, các Trung tâm KTTH-HN, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản hành chính.
h) Lệ phí: không;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: có;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Thông tư số 04/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2009
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông.
TÊN CƠ
QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... |
……, ngày tháng năm |
ĐĂNG KÝ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Kính gửi: |
- Phòng
Giáo dục và Đào tạo - Sở Giáo dục và Đào tạo |
(cơ sở giáo dục phổ thông thuộc quyền quản lý Sở Giáo dục và Đào tạo không
cần gửi phòng Giáo dục và Đào tạo)
Tên trường:.....................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Điện
thoại:.................................................................. ; Fax:...........................
E-mail:........................................................................
; Website:....................
Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục theo:.................... số:..................................
......... ngày........... tháng...........
năm của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục................................
(Hồ sơ đăng ký kèm theo).
STT |
Tên tài liệu, văn bản |
Có |
Không |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
... |
|
|
|
|
Hiệu trưởng/Giám đốc) (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Cơ quan chủ
quản................... Trường....................................
Nhóm.......................................
|
|
||
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn............................................................................................................................. Tiêu chí.................................................................................................................................. a)............................................................................................................................................ b)............................................................................................................................................ c)............................................................................................................................................ 1. Mô tả hiện trạng (mục này phải có các thông tin, minh chứng kèm theo) .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 2. Điểm mạnh: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 3. Điểm yếu: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí: |
|||
Chỉ
số a |
Chỉ
số b |
Chỉ
số c |
|
Đạt: □ |
Đạt: □ |
Đạt: □ |
|
Không đạt: □ |
Không đạt: □ |
Không đạt: □ |
|
5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: □ Không đạt: □ (Tiêu chí Đạt khi 3 chỉ
số được đánh giá Đạt) Người viết báo cáo (ghi rõ họ
và tên):..............................................................................
|
|||
|
|
|
|