Quyết định 1059/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Vụ Công chức - Viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 1059/QĐ-BNV
Ngày ban hành 29/04/2016
Ngày có hiệu lực 29/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Nguyễn Duy Thăng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1059/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC CỦA VỤ CÔNG CHỨC - VIÊN CHỨC

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Công chức - Viên chức là tổ chức của Bộ Nội vụ, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Vụ Công chức - Viên chức tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Xây dựng các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của y ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị quyết, nghị định của Chính phủ vcán bộ, công chức, viên chức nhà nước theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã đưc phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Xây dựng dự thảo chiến lưc, quy hoạch, kế hoạch phát trin dài hạn, năm năm, hàng năm, các dự án và các dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ về cán bộ, công chức, viên chức.

3. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ về cán bộ, công chức, viên chức.

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ về cán bộ, công chức, viên chức.

5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức và các chức danh lãnh đạo, quản lý khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về: tuyển dụng, sử dụng, quản lý vị trí việc làm, bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch, nâng ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, xin thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, biệt phái, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, đạo đức, văn hoá giao tiếp của cán bộ, công chức, viên chức và các nội dung quản lý khác đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Chính phủ về chức danh, tiêu chuẩn, slượng cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng và tương đương đến Thứ trưng và tương đương của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, từ cấp phòng và tương đương thuộc y ban nhân dân cấp huyện đến Giám đốc Sở và tương đương thuộc y ban nhân dân cấp tỉnh.

8. Chủ trì thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

9. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các quy định về ngạch, chức danh nghề nghiệp và mã số ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; ban hành và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy, quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, nội quy, quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức, quy chế đánh giá công chức. Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành ban hành về: quy định tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của các chức danh nghề nghiệp viên chức; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; đánh giá viên chức; nội dung, hình thức thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành.

10. Hướng dẫn về điều kiện đảm bảo thực hiện tổ chức thi nâng ngạch công chức chuyên ngành. Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt: đề án tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức; danh sách người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức và kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên và tương đương lên ngạch chuyên viên chính và tương đương, từ ngạch chuyên viên chính và tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương trong các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương Đảng tổ chức thi nâng ngạch công chức trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực xây dựng ngân hàng đề thi nâng ngạch công chức. Giám sát, kiểm tra việc tổ chức thi nâng ngạch công chức.

11. Thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt: đề án tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I; thẩm định danh sách người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng III lên hạng II; quyết định danh sách người đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và kết quả kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II lên hạng I; phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương Đảng tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội; phối hp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo thẩm quyền. Giám sát, kiểm tra việc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

12. Thẩm định về nhân sự đối với các chức danh cán bộ, công chức, viên chức và các chức danh lãnh đạo, quản lý khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ quyết định, phê chuẩn, chấp thuận theo quy định của pháp luật. Thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I và bổ nhiệm chức danh giáo sư và phó giáo sư.

13. Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các Quy định về công tác quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức; số hiệu, thẻ và chế độ đeo thẻ của cán bộ, công chức, viên chức; trang phục đối với cán bộ, công chức. Xây dựng hướng dẫn và quản lý dữ liệu hồ sơ điện tử của cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định, phê chuẩn của Thtướng Chính phủ. Tổ chức quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức theo phân cấp.

14. Tổng hợp, thống kê đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; danh mục và số lượng vị trí việc làm.

15. Tổ chức thực hiện chính sách đối với cán bộ cao cấp theo phân công và phân cấp.

16. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị liên quan về cán bộ, công chức, viên chức nhà nước theo phân công của Bộ trưởng. Thông tin, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ về cán bộ, công chức, viên chức.

17. Xây dựng, trình các đề án thí điểm thuộc lĩnh vực phụ trách và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

[...]