Luật Đất đai 2024

Quyết định 1051/QĐ-TTg năm 2013 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1051/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 03/07/2013
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính
Loại văn bản Quyết định
Người ký Vũ Văn Ninh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1051/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Quyết định số 1342/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Vũ Văn Ninh

 

ĐIỀU LỆ

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Chức năng của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia

Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, có chức năng cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn, hỗ trợ vốn cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện nghiên cứu, chuyển giao, đổi mới và hoàn thiện công nghệ.

Tên giao dịch quốc tế của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia là National Technology Innovation Fund, viết tắt là NATIF.

Điều 2. Vị trí pháp lý của Quỹ

Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài, có trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội.

Điều 3. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ tài chính

Quỹ hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án nhằm đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm:

1. Chuyển giao công nghệ (gồm cả chuyển giao công nghệ tại Việt Nam và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam) được khuyến khích quy định tại Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ hoặc nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Việt Nam.

2. Chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia, sản phẩm công nghệ cao.

3. Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp.

4. Ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ dựa trên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các cá nhân, tổ chức khoa học và công nghệ.

5. Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở khu vực nông thôn, miền núi.

6. Đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp.

Điều 4. Nguyên tắc tài trợ, cho vay của Quỹ

1. Nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đề xuất xin tài trợ, vay vốn của Quỹ, được xét chọn công khai, dân chủ, bình đẳng.

2. Nội dung của nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ không được trùng lắp với các nhiệm vụ, dự án đã hoặc đang thực hiện bằng nguồn vốn của Quỹ hoặc nguồn vốn khác của Nhà nước.

3. Quỹ ưu tiên tài trợ, cho vay để thực hiện các nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ theo đặt hàng của nhà nước; dự án và nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội, chuyển giao các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến do tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đề xuất.

Chương 2.

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ

1. Tiếp nhận các nguồn vốn của Nhà nước; huy động các khoản đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

2. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ; ban hành các quy định cụ thể phục vụ cho hoạt động của Quỹ.

3. Tổ chức xét chọn nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ để Quỹ tài trợ, cho vay. Xây dựng quy định về hỗ trợ tài chính và quyết định mức hỗ trợ tài chính một cách minh bạch; kiểm tra, quản lý quá trình triển khai thực hiện và tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ được Quỹ hỗ trợ tài chính.

4. Đình chỉ việc tài trợ, cho vay hoặc thu hồi kinh phí đã tài trợ, cho vay khi phát hiện tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ vi phạm các quy định về sử dụng vốn của Quỹ; giải quyết các khiếu nại; khởi kiện đối với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp vi phạm hợp đồng và cam kết với Quỹ theo quy định của pháp luật.

5. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản của Nhà nước giao và các nguồn lực khác theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.

6. Quản lý tổ chức và cán bộ của Quỹ theo quy định của pháp luật.

7. Hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Quỹ.

8. Được sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn.

Điều 6. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ

Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm Hội đồng quản lý Quỹ, Cơ quan điều hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ.

Điều 7. Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Hội đồng có 9 đến 11 thành viên là các nhà khoa học, nhà quản lý và đại diện tổ chức của doanh nghiệp, hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo nhiệm kỳ 05 năm.

2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:

a) Tổ chức điều hành các hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ theo các quy định của Điều lệ Quỹ và theo các quyết định của Hội đồng;

b) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng, phó đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng đại diện của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.

3. Các Phó Chủ tịch và các ủy viên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề xuất của các tổ chức khoa học và công nghệ, các cơ quan quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

Các Phó chủ tịch và các ủy Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ theo Điều lệ Quỹ, các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ, phân công của Hội đồng quản lý Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.

4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Quyết định phương hướng và kế hoạch hoạt động của Quỹ trên cơ sở các định hướng ưu tiên phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước; Phê duyệt kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán năm của Quỹ do Giám đốc Quỹ trình; Phê duyệt kế hoạch và báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ;

b) Ban hành theo thẩm quyền các quy định cần thiết cho hoạt động và quản lý Quỹ; quyết định phương thức tài trợ, cho vay của Quỹ; thành lập hội đồng khoa học và công nghệ, hội đồng tư vấn khác để tư vấn xét chọn, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ và các vấn đề liên quan khác;

c) Giám sát, kiểm tra hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ trong việc thực hiện quy định của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

5. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ 3 tháng 1 lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Giám đốc Quỹ hoặc khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị;

b) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham dự và phải do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được ủy quyền chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo đa số trên tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Nội dung và các quyết định của cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi thành biên bản và gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.

6. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ tham gia đầy đủ các hoạt động theo quy chế của Hội đồng quản lý Quỹ; được hưởng thù lao và các quyền lợi khác theo quy định của Nhà nước.

7. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy của Cơ quan điều hành Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

Điều 8. Cơ quan điều hành Quỹ

1. Cơ quan điều hành Quỹ gồm Giám đốc Quỹ, các Phó giám đốc Quỹ, các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ và các văn phòng đại diện.

2. Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Giám đốc Quỹ có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ theo quy định của Điều lệ Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Quản lý nhân sự, tài sản và vốn của Quỹ;

c) Tham gia các phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ, được tham gia ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu quyết.

3. Phó giám đốc và kế toán trưởng của Quỹ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ. Phó giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công.

4. Các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ và văn phòng đại diện của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.

Điều 9. Ban kiểm soát Quỹ

1. Ban kiểm soát Quỹ có từ 3 đến 5 thành viên, gồm Trưởng Ban, Phó trưởng Ban và các thành viên do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm. Thành viên Ban kiểm soát Quỹ không được là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị em ruột của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó giám đốc Quỹ. Thành viên Ban kiểm soát Quỹ phải là những người am hiểu về các lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng và pháp luật, hoạt động kiêm nhiệm theo nhiệm kỳ 5 năm.

2. Ban kiểm soát Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Kiểm tra và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình thực hiện Điều lệ của Quỹ, các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Hoạt động độc lập theo chương trình đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;

c) Xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ.

3. Trưởng Ban kiểm soát Quỹ hoặc thành viên của Ban kiểm soát Quỹ được ủy quyền tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ, phát biểu ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu quyết.

4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

Điều 10. Hội đồng khoa học và công nghệ

1. Hội đồng khoa học và công nghệ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ để tư vấn xét chọn nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ; đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ. Thành viên Hội đồng khoa học và công nghệ do Giám đốc Quỹ đề nghị để Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

2. Hội đồng khoa học và công nghệ hoạt động theo Quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.

Chương 3.

NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN

Điều 11. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ

1. Vốn cấp từ ngân sách nhà nước dành cho sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ:

a) Vốn điều lệ của Quỹ là 1.000.000.000.000 VNĐ (Một nghìn tỷ đồng) do ngân sách nhà nước về hoạt động khoa học, công nghệ cấp. Quỹ được cấp vốn bổ sung hằng năm từ ngân sách nhà nước để đạt tổng mức vốn điều lệ của Quỹ.

Căn cứ tình hình hoạt động cụ thể của Quỹ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tăng vốn điều lệ của Quỹ.

b) Quỹ được sử dụng đến 50% vốn ngân sách Nhà nước cấp để thực hiện các hình thức hỗ trợ lãi suất vay, cho vay ưu đãi, bảo lãnh để vay vốn.

2. Vốn khác:

a) Vốn huy động từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;

b) Vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

c) Lãi cho vay từ các dự án vay vốn của Quỹ;

d) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Vốn của Quỹ được sử dụng để tài trợ, cho vay đối với các đối tượng quy định tại Điều 3 Điều lệ này và chi quản lý hoạt động của Quỹ.

Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ

1. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các nhiệm vụ, dự án:

a) Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp;

b) Ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới;

c) Đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong nước và quốc tế;

d) Chuyển giao công nghệ, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để phục vụ sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia;

đ) Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi theo quy định tại Điều 35, Luật Chuyển giao công nghệ.

2. Cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay đối với các nhiệm vụ, dự án:

a) Chuyển giao công nghệ được khuyến khích quy định tại Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ;

b) Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

c) Phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

d) Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

3. Định mức và danh mục dự án được vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định theo đề nghị của Giám đốc Quỹ.

4. Quỹ được ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng, ngân hàng thương mại thực hiện các hình thức hỗ trợ tài chính nêu tại điểm 2.

Điều 13. Xét chọn, đánh giá, dự án

1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch của Quỹ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Quỹ thông báo công khai nội dung và các quy định về việc tài trợ, cho vay của Quỹ.

2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam muốn được tài trợ, được vay phải nộp đơn xin tài trợ, vay theo các quy định của Quỹ.

3. Quỹ tổ chức đánh giá, xét chọn nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ để tài trợ, cho vay theo quy định do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành. Chi phí đánh giá, xét chọn, thẩm định dự án khoa học và công nghệ được tính vào chi phí quản lý của Quỹ.

4. Việc tài trợ, cho vay của Quỹ cho các nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ được thực hiện theo hợp đồng khoa học và công nghệ.

5. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành Quy chế xét chọn nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ theo nguyên tắc:

a) Nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ được chọn phải phù hợp với quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Điều lệ này;

b) Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đề xuất nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ phải có đủ năng lực chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phù hợp với từng loại nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ.

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp sử dụng kinh phí của Quỹ

1. Sử dụng kinh phí đúng mục đích theo dự toán đã được Quỹ phê duyệt.

2. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Quỹ, các chế độ do Quỹ quy định.

3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ phải được công bố theo quy định của Quỹ.

4. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp được Quỹ hỗ trợ tài chính phải tuân theo các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 15. Chế độ tài chính, kế toán

1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

2. Hàng năm, Quỹ lập dự toán nguồn thu và dự kiến chi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.

3. Hàng năm, Quỹ lập báo cáo quyết toán tài chính để báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, kiểm tra theo quy định.

4. Quỹ được phép chuyển vốn dư trong năm tài chính sang năm kế tiếp.

Điều 16. Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành Quỹ

1. Nguồn kinh phí cho các hoạt động của Quỹ:

a) Trích từ phần vốn ngân sách nhà nước cấp để sử dụng theo hình thức hỗ trợ vốn của Quỹ;

b) Lãi từ hoạt động cho vay của Quỹ.

c) Lãi tiền gửi và thu nhập từ các hoạt động nghiệp vụ khác.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về kinh phí hoạt động của Quỹ.

2. Trong 03 năm đầu, khi nguồn thu lãi vốn cho vay và các nguồn thu hợp pháp khác của Quỹ chưa có để chi hoạt động của Quỹ thì Giám đốc Quỹ lập dự toán trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định về kinh phí hoạt động của Quỹ sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.

3. Cán bộ, nhân viên của Quỹ được hưởng lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác theo quy định như đối với hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam.

4. Cán bộ kiêm nhiệm, cộng tác viên làm việc cho Quỹ được hưởng theo chế độ của Nhà nước quy định cho cán bộ làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, đầu tư.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Điều khoản thi hành

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định./

53
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 1051/QĐ-TTg năm 2013 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 1051/QĐ-TTg năm 2013 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 1051/QĐ-TTg năm 2013 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 1051/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành: 03/07/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nhiệm vụ, dự án được Quỹ cho vay ưu đãi được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 3. Nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn
...
2. Dự án được Quỹ cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn:

a) Chuyển giao công nghệ được khuyến khích chuyển giao (gồm cả chuyển giao công nghệ tại Việt Nam và từ nước ngoài vào Việt Nam) theo Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ;

b) Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

c) Phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

d) Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ
...
2. Cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay đối với các nhiệm vụ, dự án:

a) Chuyển giao công nghệ được khuyến khích quy định tại Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ;

b) Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

c) Phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

d) Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nhiệm vụ, dự án được Quỹ cho vay ưu đãi được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 4 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 4. Nguyên tắc xét chọn các nhiệm vụ
...
4. Nội dung của nhiệm vụ không trùng lắp với các nhiệm vụ được thực hiện bằng nguồn vốn của Quỹ hoặc nguồn vốn khác của Nhà nước.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 4. Nguyên tắc tài trợ, cho vay của Quỹ
...
2. Nội dung của nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ không được trùng lắp với các nhiệm vụ, dự án đã hoặc đang thực hiện bằng nguồn vốn của Quỹ hoặc nguồn vốn khác của Nhà nước.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 4 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án ươm tạo công nghệ được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 7. Tiêu chí dự án ươm tạo công nghệ

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 5 của Thông tư này.

2. Người chủ trì dự án có ý tưởng công nghệ, kinh doanh ý tưởng công nghệ hoặc có văn bản cho phép thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ.

3. Chủ trì dự án có đội ngũ chuyên gia công nghệ, năng lực hợp tác và huy động được đội ngũ chuyên gia quản lý, chuyên gia tư vấn về công nghệ, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý và quản trị doanh nghiệp, marketing.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 3. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ tài chính

Quỹ hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án nhằm đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm:
...
4. Ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ dựa trên kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của các cá nhân, tổ chức khoa học và công nghệ.
Tiêu chí dự án ươm tạo công nghệ được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 4 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 4. Nguyên tắc xét chọn các nhiệm vụ
...
5. Ưu tiên xét chọn các nhiệm vụ phục vụ các dự án, đề án, kế hoạch, chương trình theo đề xuất đặt hàng của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ, ngành, địa phương; có tác động lớn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, ngành, lĩnh vực, địa phương; chuyển giao công nghệ cao, công nghệ tiên tiến; các nhiệm vụ thuộc nội dung của Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020; nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết; nhiệm vụ thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; doanh nghiệp vừa và nhỏ; tạo ra sản phẩm dựa trên công nghệ mở, phần mềm mã nguồn mở; sử dụng sản phẩm dựa trên công nghệ mở, phần mềm mã nguồn mở.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 4. Nguyên tắc tài trợ, cho vay của Quỹ
...
3. Quỹ ưu tiên tài trợ, cho vay để thực hiện các nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ theo đặt hàng của nhà nước; dự án và nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội, chuyển giao các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến do tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đề xuất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 4 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 15 và Điều 16 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 6. Tiêu chí dự án nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Có đội ngũ và phương tiện phục vụ nghiên cứu và phát triển công nghệ.

3. Đối với dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ cao của doanh nghiệp chủ trì dự án phải cam kết đầu tư bình quân trong 3 năm liền bằng nguồn vốn tự có của chủ trì dự án cho hoạt động nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam đạt ít nhất 1% tổng doanh thu hàng năm của dự án và từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 1% tổng doanh thu của dự án.
...
Điều 15. Tiêu chí đề tài nghiên cứu lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến

1. Thuộc một trong các nhiệm vụ sau:

a) Chuyển giao công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu công nghệ mới, công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ;

b) Chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở khu vực nông thôn, miền núi cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao;

c) Ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ cho các cá nhân, tổ chức khoa học và công nghệ, các nhóm nghiên cứu tiềm năng trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, doanh nghiệp.

2. Chủ trì nhiệm vụ phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi; phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, huy động vốn thực hiện dự án.

Điều 16. Tiêu chí đề tài nghiên cứu về tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế, cải tiến kỹ thuật cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.

1. Tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế đối với các công nghệ tiên tiến, công nghệ mới.

2. Ưu tiên hỗ trợ cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ, các doanh nghiệp có liên kết, hợp tác với các trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp có cơ sở vật chất phục vụ nghiên cứu để thực hiện nhiệm vụ.

3. Cải tiến kỹ thuật phải có khả năng nhân rộng, đã được thử nghiệm và đã được đánh giá sơ bộ về hiệu quả của cải tiến kỹ thuật.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 3. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ tài chính

Quỹ hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án nhằm đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm:
...
3. Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 6, Điều 15 và Điều 16 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ chuyển giao, ứng dụng công nghệ được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 9. Tiêu chí dự án đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ chuyển giao, ứng dụng công nghệ

1. Tổ chức, doanh nghiệp chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Có bộ máy tổ chức và quản lý khóa học chuyên nghiệp; đội ngũ giảng viên có trình độ, giảng dạy và kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng kiến thức; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo yêu cầu đào tạo; đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên có nghiệp vụ chuyên môn, được cập nhật kiến thức mới;

b) Có hạ tầng kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu đào tạo về sách, giáo trình, tài liệu tham khảo, thông tin dưới dạng điện tử và phương tiện điện tử phục vụ tra cứu, tham khảo;

c) Có quan hệ hợp tác với các cơ sở trong nước và nước ngoài phục vụ yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức;

d) Chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phải có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu trên cơ sở điều tra, khảo sát yêu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; được bổ sung, điều chỉnh, cập nhật trên cơ sở tham khảo chương trình tiên tiến của tổ chức đào tạo nước ngoài, các ý kiến phản hồi từ nơi cử học viên đi học và doanh nghiệp có nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức;

đ) Có nghiên cứu khả thi và kế hoạch hoạt động cho từng khóa học được phê duyệt.

2. Tổ chức, doanh nghiệp cử học viên đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc cá nhân tham gia đào tạo phải:

a) Đóng góp một phần kinh phí đào tạo;

b) Có văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư dự án chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ;

c) Sử dụng cán bộ được cử đi đào tạo để thực hiện nhiệm vụ chuyển giao công nghệ, ứng dụng công nghệ mới theo kế hoạch.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 3. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ tài chính

Quỹ hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án nhằm đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm:
...
6. Đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ trong doanh nghiệp.
Tiêu chí dự án đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ chuyển giao, ứng dụng công nghệ được hướng dẫn bởi Điều 9 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án chuyển giao, hoàn thiện công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực quốc gia được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 10. Tiêu chí dự án chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Công nghệ phải là công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến so với khu vực ASEAN.

3. Dự án tạo động lực phát triển ngành, lĩnh vực, phát huy tối đa lợi thế về tài nguyên của đất nước.

4. Sản phẩm của dự án chiếm thị phần chi phối trong nước và xuất khẩu.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 3. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ tài chính

Quỹ hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án nhằm đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm:
...
2. Chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia, sản phẩm công nghệ cao.
Tiêu chí dự án chuyển giao, hoàn thiện công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực quốc gia được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 11. Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ được khuyến khích chuyển giao

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Đáp ứng một trong các yêu cầu về tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao; tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới; tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu; sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo; bảo vệ sức khỏe con người; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; sản xuất sạch, thân thiện môi trường; phát triển ngành, nghề truyền thống.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 3. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ tài chính

Quỹ hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án nhằm đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm:

1. Chuyển giao công nghệ (gồm cả chuyển giao công nghệ tại Việt Nam và chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam) được khuyến khích quy định tại Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ hoặc nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp Việt Nam.
Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 13. Tiêu chí dự án phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Sản phẩm của dự án từ kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao; có tác động quan trọng trong chương trình, đề án, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, Bộ, ngành, địa phương, khu vực.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ
...
2. Cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay đối với các nhiệm vụ, dự án:
...
c) Phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Tiêu chí dự án phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hướng dẫn bởi Điều 13 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 14. Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Công nghệ được chuyển giao đã được đánh giá, thẩm định để phù hợp với từng vùng sinh thái. Vòng đời của sản phẩm, dịch vụ phải bảo đảm cho sự phát triển bền vững.

3. Ưu tiên dự án có tác động lan tỏa, có hoạt động hỗ trợ cho việc nhân rộng kết quả của dự án.

4. Ưu tiên công nghệ tạo ra giống mới có năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu vượt trội; lai tạo, cải tạo, nâng cao giá trị kinh tế của giống cây trồng, giống vật nuôi; đổi mới quy trình công nghệ tiên tiến trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản; công nghệ điều khiển tự động hoặc bán tự động trong trồng trọt, chăn nuôi gia súc; sản xuất cây trồng an toàn; thâm canh trong trồng trọt, nuôi trồng; bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; tạo ra chế phẩm sinh học phòng trừ dịch hại và xử lý môi trường; sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu; cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản phẩm truyền thống của làng nghề; sản xuất các chất điều hòa sinh trưởng, chế phẩm sinh học cho cây trồng, thức ăn chăn nuôi; các bộ kit, các loại vắc-xin, các chất phụ gia phục vụ sản xuất nông nghiệp; sản xuất vật tư, thiết bị mới trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; sử dụng hợp lý và tối ưu đất đai và nguồn nước trong sản xuất; tiết kiệm; ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; xây dựng và thi công tối ưu các công trình thủy lợi.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ
...
2. Cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay đối với các nhiệm vụ, dự án:
...
d) Chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn được hướng dẫn bởi Điều 14 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 17. Tiêu chí nhiệm vụ nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi

1. Công nghệ được lựa chọn chuyển giao phải là công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao.

2. Công nghệ trong dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ và phát triển nguồn gen; lai tạo, cải tạo, nâng cao giá trị kinh tế của giống cây trồng, giống vật nuôi; nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; phòng, chống dịch bệnh cho giống cây trồng, giống vật nuôi; sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản phẩm truyền thống của làng nghề.

3. Công nghệ đã được được đánh giá, thẩm định, có tính thực tiễn và phù hợp với từng vùng sinh thái. Ưu tiên công nghệ đã được bình chọn, được giải thưởng, có tác động lan tỏa.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 3. Đối tượng được Quỹ hỗ trợ tài chính

Quỹ hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, dự án nhằm đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm:
...
5. Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở khu vực nông thôn, miền núi.
Tiêu chí chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí đào tạo cán bộ khoa học công nghệ phục vụ việc chuyển giao công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước được hướng dẫn bởi Điều 18 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 18. Tiêu chí nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, thuê chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp

1. Nội dung tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức bao gồm:

a) Đánh giá năng lực công nghệ, trình độ công nghệ và yêu cầu đổi mới công nghệ của doanh nghiệp;

b) Đánh giá, định giá, thẩm định, giám định, chuyển giao, ứng dụng công nghệ, khai thác sáng chế;

c) Tìm kiếm, giải mã công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu;

d) Ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ;

đ) Xây dựng và quản lý dự án phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ;

e) Quản lý công nghệ, quản trị công nghệ; đổi mới quy trình công nghệ, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đổi mới marketing.

2. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng chuyên gia tư vấn, cử học viên đi đào tạo, bồi dưỡng phải:

a) Đóng góp một phần kinh phí thuê chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài;

b) Có văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ hoạt động đổi mới công nghệ liên quan đến yêu cầu sử dụng tư vấn, cán bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kiến thức;

c) Đối với các tổ chức, cá nhân đã phê duyệt chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ hoặc một số hoạt động đổi mới công nghệ thì chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài, học viên được cử đi đào tạo phải tham gia thực hiện hoạt động trong chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ hoặc một số hoạt động đổi mới công nghệ đã được phê duyệt đúng với yêu cầu.

3. Tổ chức, doanh nghiệp chủ trì tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải bảo đảm các điều kiện tại Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này.

4. Chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có ít nhất 3 năm giảng dạy hoặc kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn tương ứng.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ

1. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các nhiệm vụ, dự án:
...
c) Đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong nước và quốc tế;
Tiêu chí đào tạo cán bộ khoa học công nghệ phục vụ việc chuyển giao công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước được hướng dẫn bởi Điều 18 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp được Quỹ hỗ trợ tài chính được hướng dẫn bởi Điều 20 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đề xuất và thực hiện nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, hỗ trợ vay vốn ưu đãi, lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay

Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ tài chính đối với Quỹ theo hợp đồng. Thực hiện các quy định về quy trình, thủ tục việc xét chọn, quản lý các nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vốn vay do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp sử dụng kinh phí của Quỹ
...
4. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp được Quỹ hỗ trợ tài chính phải tuân theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp được Quỹ hỗ trợ tài chính được hướng dẫn bởi Điều 20 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Quy định về quản lý vốn của Quỹ được hướng dẫn tại Chương II Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia như sau:
...
Chương II. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VỐN

Điều 4. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ

1. Vốn từ ngân sách nhà nước

a) Vốn điều lệ của Quỹ là 1.000.000.000.000 đồng (một nghìn tỷ đồng) do ngân sách nhà nước về hoạt động khoa học, công nghệ cấp. Quỹ được cấp vốn bổ sung hằng năm từ ngân sách nhà nước để đạt tổng mức vốn điều lệ của Quỹ.

Căn cứ tình hình hoạt động cụ thể của Quỹ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tăng vốn điều lệ của Quỹ sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.

b) Quỹ được sử dụng đến 50% vốn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các hình thức hỗ trợ lãi suất vay, cho vay ưu đãi, bảo lãnh để vay vốn.

2. Vốn khác

a) Vốn huy động từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;

b) Vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

c) Lãi cho vay từ các dự án vay vốn của Quỹ;

d) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 5. Nguyên tắc sử dụng và bố trí vốn cho Quỹ

1. Vốn của Quỹ được sử dụng để tài trợ, cho vay đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, quy định tại Thông tư này và đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích.

2. Nội dung của nhiệm vụ, dự án khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ không được trùng lặp với các nhiệm vụ, dự án đã hoặc đang thực hiện bằng nguồn vốn của Quỹ hoặc nguồn vốn khác của Nhà nước.

3. Quỹ được sử dụng nguồn vốn điều lệ được cấp trong thời gian nhàn rỗi, chưa sử dụng tài trợ, cho vay để gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an toàn.

4. Hằng năm, Quỹ thực hiện cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn, thực hiện kế hoạch hóa các nguồn vốn:

a) Quỹ chủ động vận động và tiếp nhận các nguồn vốn ngoài ngân sách và nguồn vốn khác theo quy định của Quỹ và các quy định có liên quan của Nhà nước;.

b) Quỹ thực hiện cân đối nguồn vốn và nhu cầu vốn ngân sách nhà nước cấp để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.

5. Quỹ mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng thương mại theo quy định. Quỹ được bố trí và cấp vốn bổ sung hằng năm từ ngân sách nhà nước để đạt tổng mức vốn điều lệ của Quỹ theo dự toán ngân sách nhà nước, các quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước.

6. Đối tượng chi, nội dung chi, mức chi từ nguồn ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành và các quy định tại Thông tư này.

7. Vốn hoạt động và tài sản của Quỹ phải được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả theo các phương thức tài trợ của Quỹ. Việc giám sát, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng vốn và tài sản của Quỹ được thực hiện theo các quy định hiện hành về chi ngân sách nhà nước.

8. Quỹ được phép chuyển vốn dư trong năm tài chính sang năm tài chính kế tiếp.

Điều 6. Lập và phê duyệt kế hoạch tài chính hằng năm của Quỹ

1. Hằng năm vào thời điểm xây dựng dự toán Giám đốc Quỹ lập kế hoạch tài chính của Quỹ bao gồm các nội dung:

a) Dự kiến số dư nguồn vốn ngân sách nhà nước, kế hoạch thu hồi vốn cho vay, thu hồi lãi vay, dự kiến kế hoạch huy động từ các nguồn khác.

b) Kế hoạch tài trợ, cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn từ nguồn vốn Ngân sách nhà nước và ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước.

c) Kế hoạch chi thường xuyên của bộ máy quản lý Quỹ.

d) Kế hoạch bổ sung vốn từ ngân sách nhà nước.

2. Giám đốc Quỹ gửi kế hoạch tài chính của Quỹ cho Ban kiểm soát, Hội đồng quản lý Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ thẩm định, thông qua và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước gửi Bộ Tài chính theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

3. Nhà nước bố trí và cấp phát vốn ngân sách cấp hàng năm cho Quỹ đảm bảo theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

4. Giám đốc Quỹ lập báo cáo quyết toán tài chính của Quỹ gửi Ban kiểm soát, Hội đồng quản lý Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ thẩm định và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt để gửi Bộ Tài chính theo đúng quy định quản lý tài chính.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 11. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ

1. Vốn cấp từ ngân sách nhà nước dành cho sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ:

a) Vốn điều lệ của Quỹ là 1.000.000.000.000 VNĐ (Một nghìn tỷ đồng) do ngân sách nhà nước về hoạt động khoa học, công nghệ cấp. Quỹ được cấp vốn bổ sung hằng năm từ ngân sách nhà nước để đạt tổng mức vốn điều lệ của Quỹ.

Căn cứ tình hình hoạt động cụ thể của Quỹ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tăng vốn điều lệ của Quỹ.

b) Quỹ được sử dụng đến 50% vốn ngân sách Nhà nước cấp để thực hiện các hình thức hỗ trợ lãi suất vay, cho vay ưu đãi, bảo lãnh để vay vốn.

2. Vốn khác:

a) Vốn huy động từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước;

b) Vốn đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

c) Lãi cho vay từ các dự án vay vốn của Quỹ;

d) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

3. Vốn của Quỹ được sử dụng để tài trợ, cho vay đối với các đối tượng quy định tại Điều 3 Điều lệ này và chi quản lý hoạt động của Quỹ.
Quy định về quản lý vốn của Quỹ được hướng dẫn tại Chương II Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Mức tài trợ cho các hoạt động của Quỹ được hướng dẫn tại Chương III Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia như sau:
...
Chương III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CỦA QUỸ

Điều 7. Tài trợ cho các dự án nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới; chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia

Quỹ thực hiện tài trợ cho việc thực hiện các dự án nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới; chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia do các tổ chức, cá nhân đề xuất, bao gồm:

1. Tài trợ tối đa 100% tổng kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học; quyền sở hữu, quyền sử dụng công nghệ; quyền đối với giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, tài liệu kỹ thuật, thông tin sở hữu trí tuệ; sản phẩm mẫu để phân tích và giải mã công nghệ theo hợp đồng đã ký kết; tìm kiếm thông tin về công nghệ, bí quyết công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài.

2. Tài trợ kinh phí thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm theo Thông tư số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

3. Tài trợ tối đa đến 50% công lao động cho cán bộ khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp thực hiện nội dung xây dựng các phần mềm máy tính; thử nghiệm, phân tích, kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm đến khi hoàn thành sản phẩm lô số không.

4. Tài trợ tối đa đến 30% kinh phí mua vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, thiết bị đo kiểm, phân tích trong quá trình thử nghiệm và sản xuất sản phẩm lô số không của dây chuyền công nghệ. Đối với các dự án trong lĩnh vực nông nghiệp triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các tổ chức hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) tài trợ tối đa đến 70% kinh phí.

5. Tài trợ tối đa 30% tổng kinh phí của hợp đồng chuyển giao công nghệ các nội dung trong hợp đồng có liên quan đến:

a) Sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp, thông tin, bí quyết kỹ thuật;

b) Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu;

c) Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;

d) Mua sắm, nhập khẩu máy móc thiết bị chuyên dụng trong nước chưa sản xuất được phục vụ cho chuyển giao công nghệ;

d) Chuyên gia tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo

Đối với dự án chuyển giao công nghệ phục vụ cho bảo vệ sức khỏe con người và phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, dự án chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp triển khai trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các tổ chức hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) được tài trợ tối đa đến 70% tổng kinh phí hợp đồng chuyển giao công nghệ.

6. Tài trợ cho sản xuất thử nghiệm, hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với dự án chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm sản phẩm quốc gia và dự án nghiên cứu phát triển công nghệ cao của doanh nghiệp. Nội dung và định mức hỗ trợ được vận dụng theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 218/2012/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm 2012 và Thông tư liên tịch số 219/2012/TTLT/BTC-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Tài chính và Khoa học và Công nghệ quy định quản lý tài chính đối với Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 và Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020.

7. Tài trợ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân liên quan đến tiêu chuẩn, sở hữu trí tuệ. Nội dung và định mức hỗ trợ được vận dụng theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 130/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16 tháng 9 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Khoa học và Công nghệ quy định chế độ quản lý tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất chất lượng hàng hóa, sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” và Thông tư số 112/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 12 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.

Điều 8. Tài trợ dự án ươm tạo công nghệ

1. Đối với các dự án ươm tạo công nghệ, Quỹ tài trợ cho các nội dung theo quy định tại Khoản 1, Khoản 5, Khoản 7 Điều 7 Thông tư này.

2. Tài trợ tối đa 100% tổng kinh phí thuê chuyên gia tư vấn, đào tạo cán bộ quản lý dự án, quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, chiến lược thị trường, thuê địa điểm, thông tin liên lạc trong thời hạn tối đa là 3 năm.

Điều 9. Tài trợ các đề tài nghiên cứu lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; đề tài nghiên cứu về tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế, cải tiến kỹ thuật cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến

Quỹ thực hiện tài trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân; đề tài nghiên cứu về tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế, cải tiến kỹ thuật cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.

Điều 10. Tài trợ dự án nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở khu vực nông thôn, miền núi

1. Tài trợ tối đa 100% tổng kinh phí cho việc tìm kiếm, phát hiện, đánh giá sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở khu vực nông thôn, miền núi; nghiên cứu hoàn thiện sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tiến bộ khoa học và công nghệ; xây dựng mô hình và đánh giá mô hình; các hoạt động cho xây dựng báo cáo nghiên cứu dự án tiền khả thi và khả thi; thuê chuyên gia, tổ chức đào tạo ngắn hạn và đào tạo tại chỗ trong việc áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tiến bộ khoa học và công nghệ.

2. Các tài trợ khác áp dụng Thông tư số 101/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 08 tháng 7 năm 2011 về hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế-xã hội nông thôn và miền núi.

Điều 11. Tài trợ dự án đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ cho doanh nghiệp

1. Đối với việc tổ chức các khóa học ngắn hạn về chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến được tiến hành chung cho các doanh nghiệp:

a) Tài trợ tối đa 100% thuê chuyên gia tư vấn xây dựng giáo trình, mua giáo trình, chi phí biên soạn giáo trình, phần mềm, thuê hoặc mua trang thiết bị đào tạo (trong trường hợp không thuê được), thuê chuyên gia đào tạo giáo viên giảng dạy, chi phí đào tạo các giáo viên giảng dạy các khóa đào tạo ngắn hạn về chuyển giao, ứng dụng công nghệ cho doanh nghiệp.

b) Tài trợ 50% chi phí đào tạo học viên tham dự các khóa học ngắn hạn về chuyển giao, ứng dụng công nghệ cho doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các tổ chức hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe con người, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh được hỗ trợ tối đa đến 70%.

2. Đối với việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyển giao, ứng dụng công nghệ cụ thể cho doanh nghiệp:

a) Tài trợ tối đa 50% tổng kinh phí thuê chuyên gia đào tạo, chi phí ăn ở, đi lại, thuê trang thiết bị đào tạo và soạn giáo trình. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các tổ chức hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe con người, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh được hỗ trợ tối đa đến 70%.

b) Tài trợ tối đa 50% chi phí đào tạo học viên tham dự các khóa học ngắn hạn. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các tổ chức hành chính thuộc vùng khó khăn và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có), doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ sức khỏe con người, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh được hỗ trợ tối đa đến 70%.

Điều 12. Quản lý và lập kế hoạch tài trợ

1. Căn cứ quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Cơ quan điều hành Quỹ tổ chức các Hội đồng khoa học và công nghệ, chuyên gia tư vấn độc lập để xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tài trợ và trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định tài trợ, mức tài trợ, mức thu hồi đối với từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể.

2. Trong quá trình thực hiện, Hội đồng quản lý Quỹ được quyền điều chỉnh mức vốn tài trợ, hỗ trợ để phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo tính hiệu quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

3. Việc tài trợ phải được thực hiện đúng đối tượng, vốn tài trợ phải được sử dụng đúng mục đích và phải được giải ngân theo tiến độ thực hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

4. Hằng năm, căn cứ kế hoạch vốn và nhu cầu tài trợ của các đối tượng, Cơ quan điều hành Quỹ lập kế hoạch tài trợ cho các đối tượng theo quy định. Kế hoạch tài trợ hàng năm phải được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ

1. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các nhiệm vụ, dự án:

a) Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp;

b) Ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới;

c) Đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong nước và quốc tế;

d) Chuyển giao công nghệ, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để phục vụ sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia;

đ) Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi theo quy định tại Điều 35, Luật Chuyển giao công nghệ.
Nhiệm vụ, dự án được Quỹ tài trợ được hướng dẫn bởi Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 3. Nhiệm vụ được Quỹ tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn

1. Dự án được Quỹ tài trợ:

a) Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp để tạo ra sản phẩm mới, dịch vụ mới;

b) Ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới;

c) Đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ chuyển giao, ứng dụng công nghệ;

d) Chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia.
...
3. Đề tài được quỹ tài trợ:

a) Nghiên cứu lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến;

b) Tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế, cải tiến kỹ thuật cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.

4. Hoạt động được Quỹ tài trợ:

a) Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở khu vực nông thôn, miền núi;

b) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, thuê chuyên gia tư vấn trong nước, chuyên gia tư vấn nước ngoài cho phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ

1. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các nhiệm vụ, dự án:

a) Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao của doanh nghiệp;

b) Ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới;

c) Đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công nghệ; thuê chuyên gia tư vấn kỹ thuật trong nước và quốc tế;

d) Chuyển giao công nghệ, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để phục vụ sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia;

đ) Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi theo quy định tại Điều 35, Luật Chuyển giao công nghệ.
Mức tài trợ cho các hoạt động của Quỹ được hướng dẫn tại Chương III Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Nhiệm vụ, dự án được Quỹ tài trợ được hướng dẫn bởi Khoản 1, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia như sau:
...
Chương V. CÔNG TÁC KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, QUYẾT TOÁN

Điều 18. Công tác thống kê, kế toán và quyết toán

1. Quỹ tổ chức thực hiện công tác thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Thống kê;

2. Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm.

3. Định kỳ hằng năm Quỹ lập và nộp báo cáo tài chính cho Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm tra, xét duyệt quyết toán của Quỹ theo quy định hiện hành và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm của Bộ Khoa học và Công nghệ gửi Bộ Tài chính.

Điều 19. Kiểm tra tài chính

1. Hằng năm Quỹ thực hiện tự kiểm tra tài chính kế toán theo “Quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan đơn vị có sử dụng Ngân sách Nhà nước” ban hành theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Quỹ thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật và chịu sự kiểm tra tài chính của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính, Kiểm toán Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Báo cáo tài chính hằng năm của Quỹ phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập. Hằng năm, Trưởng Ban kiểm soát của Quỹ trình Hội động quản lý Quỹ kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính của Quỹ.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 15. Chế độ tài chính, kế toán

1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.

2. Hàng năm, Quỹ lập dự toán nguồn thu và dự kiến chi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.

3. Hàng năm, Quỹ lập báo cáo quyết toán tài chính để báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, kiểm tra theo quy định.

4. Quỹ được phép chuyển vốn dư trong năm tài chính sang năm kế tiếp.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia như sau:
...
Chương IV.QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ

Điều 13. Nguồn kinh phí hoạt động của bộ máy Quỹ

Nguồn kinh phí cho các hoạt động của bộ máy Quỹ bao gồm:

1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp để sử dụng theo hình thức hỗ trợ vốn của Quỹ.

2. Lãi từ hoạt động cho vay của Quỹ và lãi tiền gửi.

3. Thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ khác:

a) Các hoạt động hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Quỹ;

b) Thanh lý, nhượng bán tài sản của Quỹ (sau khi trừ giá trị còn lại và các khoản chi phí thanh lý, nhượng bán);

c) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi đơn vị, cá nhân chủ trì dự án không trả được nợ;

d) Tài sản hình thành từ vốn ngoài ngân sách và vốn khác của Quỹ;

đ) Thu nợ đã xóa nay thu hồi được;

e) Các khoản thu nhập hợp pháp khác.

Điều 14. Nội dung chi hoạt động của Quỹ

1. Chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Chi tổ chức các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Chi tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả hoạt động của Quỹ; chi tìm kiếm, xác định nhiệm vụ nghiệp vụ của Quỹ.

c) Chi tiền công theo tháng đối với các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ;

d) Chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm; Chi thuê phương tiện phục vụ công tác, công tác phí;

đ) Chi đoàn ra, đoàn vào;

e) Các khoản chi khác.

2. Chi cho Ban kiểm soát:

a) Chi tổ chức các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban kiểm soát

b) Chi thù lao trách nhiệm của Ban kiểm soát;

c) Chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm; chi thuê phương tiện phục vụ công tác, công tác phí;

d) Các khoản chi khác.

3. Chi cho hoạt động của Quỹ:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản chi theo lương của cán bộ, nhân viên Quỹ;

b) Chi tìm kiếm, xác định, xét chọn, thẩm định các nhiệm vụ tài trợ và các nhiệm vụ được cho vay, bảo lãnh để vay vốn; kiểm tra, kiểm toán độc lập, giám sát, đánh giá nghiệm thu, thanh lý nhiệm vụ;

c) Chi công tác phí, hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động của Quỹ, biên soạn và in ấn sách chuyên khảo, tài liệu của Quỹ;

d) Chi tổ chức các hội đồng khoa học, hoạt động của các chuyên gia tư vấn độc lập cho tìm kiếm, xác định, xét chọn các nhiệm vụ, dự án của Quỹ;

đ) Chi mua tài liệu, tư liệu, thông tin tuyên truyền, quảng bá, xây dựng và duy trì trang Web phục vụ cho các hoạt động của Quỹ;

e) Chi tôn vinh, thông tin tuyên truyền phổ biến nhân rộng bài học kinh nghiệm của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân điển hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Quỹ;

g) Chi xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia công nghệ, nhu cầu và nguồn cung công nghệ, sáng chế hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Quỹ, phục vụ đổi mới công nghệ của doanh nghiệp;

h) Chi tiền thuê trụ sở làm việc (nếu có), điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm cho hoạt động của Quỹ;

i) Chi xăng xe, thuê phương tiện;

k) Chi mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị;

l) Chi đoàn ra, đoàn vào;

m) Chi thu hồi nợ vay và lãi vay từ nguồn vốn của Quỹ;

n) Các khoản chi khác.

4. Mức chi

a) Mức chi tiền công theo tháng của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ:

- Chủ tịch: 5.000.000 đồng/tháng;

- Phó chủ tịch: 4.500.000 đồng/tháng;

- Thành viên: 4.000.000 đồng/tháng.

b) Mức thù lao trách nhiệm của Ban kiểm soát:

- Trưởng ban; 1.000.000 đồng/tháng;

- Thành viên: 800.000 đồng/tháng.

c) Lương và phụ cấp đối với cán bộ, nhân viên, cộng tác viên của cơ quan điều hành Quỹ được thực hiện như sau:

Cán bộ, nhân viên của Quỹ được hưởng lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác theo quy định như đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Đến thời điểm Quỹ thực hiện cơ chế quản lý tài chính liên quan đến hoạt động tín dụng về cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn, liên Bộ Tài chính và Khoa học và Công nghệ xem xét, nghiên cứu và thống nhất hướng dẫn cơ chế chi trả lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác của cán bộ, nhân viên của Quỹ như đối với hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam theo đúng quy định tại Điều 16 Điều lệ Quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.

d) Các nội dung chi còn lại quy định tại Điều 14 của Thông tư này được vận dụng theo các quy định hiện hành về chế độ chi tiêu ngân sách nhà nước. Đối với một số nội dung chi, mức chi chưa được ban hành trong các quy định hiện hành, căn cứ vào tình hình triển khai thực tế, Hội đồng quản lý Quỹ đề xuất, Bộ Tài chính và Bộ Khoa học xem xét, thống nhất quyết định.

Điều 15. Chế độ tài chính của Quỹ

1. Quỹ được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên như đối với đơn vị sự nghiệp theo đúng quy định hiện hành. Trong 03 năm đầu, khi nguồn thu lãi vốn cho vay và các nguồn thu hợp pháp của Quỹ chưa có để chi hoạt động của Quỹ, Giám đốc Quỹ lập dự toán trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định về kinh phí hoạt động của Quỹ sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.

2. Quỹ được tự chủ kinh phí chi thường xuyên theo phương án tự chủ được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt, bao gồm:

a) Quỹ lương, các khoản có tính chất lương và hoạt động bộ máy;

b) Chi hoạt động bộ máy bổ sung từ nguồn thu hoạt động tài chính;

c) Chi Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát;

d) Chi phí tìm kiếm, xét chọn, đánh giá, thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu;

đ) Chi công bố thông tin, tuyên truyền quảng bá hoạt động của Quỹ, chi mua, dịch tài liệu, thuê bao đường truyền internet, thu thập thông tin.

3. Căn cứ kế hoạch tài chính hàng năm được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và các khoản thu hợp pháp của Quỹ, Quỹ được áp dụng quy định tự chủ về biên chế và tài chính theo chế độ hiện hành.

4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm, xây dựng quy chế, định mức chi tiêu nội bộ phù hợp với các quy định của nhà nước trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt làm căn cứ thực hiện, quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Quỹ phải gửi quy chế chỉ tiêu nội bộ cho cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi quản lý đồng thời gửi cho Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện kiểm soát chi theo quy định.

Điều 16. Quản lý và sử dụng tài sản

Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Quỹ được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành áp dụng.

Điều 17. Phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ

1. Phân phối thu nhập

Chênh lệch thu, chi tài chính hàng năm của Quỹ được phân phối như sau:

a) Trích 25% vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;

b) Trích trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, trích Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập áp dụng như đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

2. Mục đích sử dụng các quỹ

a) Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp được sử dụng để đầu tư, mua sắm tài sản, đổi mới công nghệ, trang thiết bị, điều kiện làm việc và các nội dung khác theo quy định.

b) Quỹ khen thưởng dùng để: thưởng cho những cá nhân, tập thể của Quỹ và ngoài Quỹ có thành tích hoạt động cho Quỹ.

c) Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bảo đảm thu nhập cho người lao động.

d) Quỹ phúc lợi dùng để: đầu tư, góp vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ, chi cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ; chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ viên chức của Quỹ; đóng góp cho Quỹ phúc lợi xã hội và chi các hoạt động phúc lợi khác.

3. Giám đốc Quỹ phối hợp với Ban chấp hành công đoàn Quỹ để quản lý, sử dụng các quỹ khen thưởng và phúc lợi nêu trên.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 16. Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành Quỹ

1. Nguồn kinh phí cho các hoạt động của Quỹ:

a) Trích từ phần vốn ngân sách nhà nước cấp để sử dụng theo hình thức hỗ trợ vốn của Quỹ;

b) Lãi từ hoạt động cho vay của Quỹ.

c) Lãi tiền gửi và thu nhập từ các hoạt động nghiệp vụ khác.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về kinh phí hoạt động của Quỹ.

2. Trong 03 năm đầu, khi nguồn thu lãi vốn cho vay và các nguồn thu hợp pháp khác của Quỹ chưa có để chi hoạt động của Quỹ thì Giám đốc Quỹ lập dự toán trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định về kinh phí hoạt động của Quỹ sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.

3. Cán bộ, nhân viên của Quỹ được hưởng lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác theo quy định như đối với hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam.

4. Cán bộ kiêm nhiệm, cộng tác viên làm việc cho Quỹ được hưởng theo chế độ của Nhà nước quy định cho cán bộ làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, đầu tư.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia như sau:
...
Chương IV.QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ

Điều 13. Nguồn kinh phí hoạt động của bộ máy Quỹ

Nguồn kinh phí cho các hoạt động của bộ máy Quỹ bao gồm:

1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp để sử dụng theo hình thức hỗ trợ vốn của Quỹ.

2. Lãi từ hoạt động cho vay của Quỹ và lãi tiền gửi.

3. Thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ khác:

a) Các hoạt động hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Quỹ;

b) Thanh lý, nhượng bán tài sản của Quỹ (sau khi trừ giá trị còn lại và các khoản chi phí thanh lý, nhượng bán);

c) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi đơn vị, cá nhân chủ trì dự án không trả được nợ;

d) Tài sản hình thành từ vốn ngoài ngân sách và vốn khác của Quỹ;

đ) Thu nợ đã xóa nay thu hồi được;

e) Các khoản thu nhập hợp pháp khác.

Điều 14. Nội dung chi hoạt động của Quỹ

1. Chi cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ:

a) Chi tổ chức các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Chi tổ chức các đoàn công tác kiểm tra, giám sát, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả hoạt động của Quỹ; chi tìm kiếm, xác định nhiệm vụ nghiệp vụ của Quỹ.

c) Chi tiền công theo tháng đối với các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ;

d) Chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm; Chi thuê phương tiện phục vụ công tác, công tác phí;

đ) Chi đoàn ra, đoàn vào;

e) Các khoản chi khác.

2. Chi cho Ban kiểm soát:

a) Chi tổ chức các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban kiểm soát

b) Chi thù lao trách nhiệm của Ban kiểm soát;

c) Chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm; chi thuê phương tiện phục vụ công tác, công tác phí;

d) Các khoản chi khác.

3. Chi cho hoạt động của Quỹ:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản chi theo lương của cán bộ, nhân viên Quỹ;

b) Chi tìm kiếm, xác định, xét chọn, thẩm định các nhiệm vụ tài trợ và các nhiệm vụ được cho vay, bảo lãnh để vay vốn; kiểm tra, kiểm toán độc lập, giám sát, đánh giá nghiệm thu, thanh lý nhiệm vụ;

c) Chi công tác phí, hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động của Quỹ, biên soạn và in ấn sách chuyên khảo, tài liệu của Quỹ;

d) Chi tổ chức các hội đồng khoa học, hoạt động của các chuyên gia tư vấn độc lập cho tìm kiếm, xác định, xét chọn các nhiệm vụ, dự án của Quỹ;

đ) Chi mua tài liệu, tư liệu, thông tin tuyên truyền, quảng bá, xây dựng và duy trì trang Web phục vụ cho các hoạt động của Quỹ;

e) Chi tôn vinh, thông tin tuyên truyền phổ biến nhân rộng bài học kinh nghiệm của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân điển hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Quỹ;

g) Chi xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên gia công nghệ, nhu cầu và nguồn cung công nghệ, sáng chế hỗ trợ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Quỹ, phục vụ đổi mới công nghệ của doanh nghiệp;

h) Chi tiền thuê trụ sở làm việc (nếu có), điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm cho hoạt động của Quỹ;

i) Chi xăng xe, thuê phương tiện;

k) Chi mua sắm, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị;

l) Chi đoàn ra, đoàn vào;

m) Chi thu hồi nợ vay và lãi vay từ nguồn vốn của Quỹ;

n) Các khoản chi khác.

4. Mức chi

a) Mức chi tiền công theo tháng của thành viên Hội đồng quản lý Quỹ:

- Chủ tịch: 5.000.000 đồng/tháng;

- Phó chủ tịch: 4.500.000 đồng/tháng;

- Thành viên: 4.000.000 đồng/tháng.

b) Mức thù lao trách nhiệm của Ban kiểm soát:

- Trưởng ban; 1.000.000 đồng/tháng;

- Thành viên: 800.000 đồng/tháng.

c) Lương và phụ cấp đối với cán bộ, nhân viên, cộng tác viên của cơ quan điều hành Quỹ được thực hiện như sau:

Cán bộ, nhân viên của Quỹ được hưởng lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác theo quy định như đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

Đến thời điểm Quỹ thực hiện cơ chế quản lý tài chính liên quan đến hoạt động tín dụng về cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn, liên Bộ Tài chính và Khoa học và Công nghệ xem xét, nghiên cứu và thống nhất hướng dẫn cơ chế chi trả lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác của cán bộ, nhân viên của Quỹ như đối với hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam theo đúng quy định tại Điều 16 Điều lệ Quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.

d) Các nội dung chi còn lại quy định tại Điều 14 của Thông tư này được vận dụng theo các quy định hiện hành về chế độ chi tiêu ngân sách nhà nước. Đối với một số nội dung chi, mức chi chưa được ban hành trong các quy định hiện hành, căn cứ vào tình hình triển khai thực tế, Hội đồng quản lý Quỹ đề xuất, Bộ Tài chính và Bộ Khoa học xem xét, thống nhất quyết định.

Điều 15. Chế độ tài chính của Quỹ

1. Quỹ được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên như đối với đơn vị sự nghiệp theo đúng quy định hiện hành. Trong 03 năm đầu, khi nguồn thu lãi vốn cho vay và các nguồn thu hợp pháp của Quỹ chưa có để chi hoạt động của Quỹ, Giám đốc Quỹ lập dự toán trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định về kinh phí hoạt động của Quỹ sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.

2. Quỹ được tự chủ kinh phí chi thường xuyên theo phương án tự chủ được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt, bao gồm:

a) Quỹ lương, các khoản có tính chất lương và hoạt động bộ máy;

b) Chi hoạt động bộ máy bổ sung từ nguồn thu hoạt động tài chính;

c) Chi Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát;

d) Chi phí tìm kiếm, xét chọn, đánh giá, thẩm định, kiểm tra, nghiệm thu;

đ) Chi công bố thông tin, tuyên truyền quảng bá hoạt động của Quỹ, chi mua, dịch tài liệu, thuê bao đường truyền internet, thu thập thông tin.

3. Căn cứ kế hoạch tài chính hàng năm được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và các khoản thu hợp pháp của Quỹ, Quỹ được áp dụng quy định tự chủ về biên chế và tài chính theo chế độ hiện hành.

4. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm, xây dựng quy chế, định mức chi tiêu nội bộ phù hợp với các quy định của nhà nước trình Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt làm căn cứ thực hiện, quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Quỹ phải gửi quy chế chỉ tiêu nội bộ cho cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi quản lý đồng thời gửi cho Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện kiểm soát chi theo quy định.

Điều 16. Quản lý và sử dụng tài sản

Việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại Quỹ được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành áp dụng.

Điều 17. Phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ

1. Phân phối thu nhập

Chênh lệch thu, chi tài chính hàng năm của Quỹ được phân phối như sau:

a) Trích 25% vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;

b) Trích trả thu nhập tăng thêm cho người lao động, trích Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập áp dụng như đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

2. Mục đích sử dụng các quỹ

a) Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp được sử dụng để đầu tư, mua sắm tài sản, đổi mới công nghệ, trang thiết bị, điều kiện làm việc và các nội dung khác theo quy định.

b) Quỹ khen thưởng dùng để: thưởng cho những cá nhân, tập thể của Quỹ và ngoài Quỹ có thành tích hoạt động cho Quỹ.

c) Quỹ dự phòng ổn định thu nhập để bảo đảm thu nhập cho người lao động.

d) Quỹ phúc lợi dùng để: đầu tư, góp vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ, chi cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi công cộng của tập thể cán bộ, viên chức của Quỹ; chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất cho cán bộ viên chức của Quỹ; đóng góp cho Quỹ phúc lợi xã hội và chi các hoạt động phúc lợi khác.

3. Giám đốc Quỹ phối hợp với Ban chấp hành công đoàn Quỹ để quản lý, sử dụng các quỹ khen thưởng và phúc lợi nêu trên.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 16. Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành Quỹ

1. Nguồn kinh phí cho các hoạt động của Quỹ:

a) Trích từ phần vốn ngân sách nhà nước cấp để sử dụng theo hình thức hỗ trợ vốn của Quỹ;

b) Lãi từ hoạt động cho vay của Quỹ.

c) Lãi tiền gửi và thu nhập từ các hoạt động nghiệp vụ khác.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về kinh phí hoạt động của Quỹ.

2. Trong 03 năm đầu, khi nguồn thu lãi vốn cho vay và các nguồn thu hợp pháp khác của Quỹ chưa có để chi hoạt động của Quỹ thì Giám đốc Quỹ lập dự toán trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định về kinh phí hoạt động của Quỹ sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính.

3. Cán bộ, nhân viên của Quỹ được hưởng lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác theo quy định như đối với hoạt động của Ngân hàng phát triển Việt Nam.

4. Cán bộ kiêm nhiệm, cộng tác viên làm việc cho Quỹ được hưởng theo chế độ của Nhà nước quy định cho cán bộ làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, đầu tư.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương IV Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Tiêu chí ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới được hướng dẫn bởi Điều 7 và Điều 8 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 7. Tiêu chí dự án ươm tạo công nghệ

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 5 của Thông tư này.

2. Người chủ trì dự án có ý tưởng công nghệ, kinh doanh ý tưởng công nghệ hoặc có văn bản cho phép thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ.

3. Chủ trì dự án có đội ngũ chuyên gia công nghệ, năng lực hợp tác và huy động được đội ngũ chuyên gia quản lý, chuyên gia tư vấn về công nghệ, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản lý và quản trị doanh nghiệp, marketing.

Điều 8. Tiêu chí dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Phải có kết quả nghiên cứu do chủ trì dự án đã tiến hành và được nghiệm thu hoặc văn bản cam kết hợp tác sử dụng kết quả nghiên cứu của tổ chức, doanh nghiệp khác cho sản xuất thử nghiệm.

3. Kế hoạch sản xuất thử nghiệm đồng bộ với các hoạt động khác của dự án đổi mới công nghệ.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ

1. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các nhiệm vụ, dự án:
...
b) Ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới;
Tiêu chí ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới được hướng dẫn bởi Điều 7 và Điều 8 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án chuyển giao, hoàn thiện công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực quốc gia được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 10. Tiêu chí dự án chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Công nghệ phải là công nghệ cao, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến so với khu vực ASEAN.

3. Dự án tạo động lực phát triển ngành, lĩnh vực, phát huy tối đa lợi thế về tài nguyên của đất nước.

4. Sản phẩm của dự án chiếm thị phần chi phối trong nước và xuất khẩu.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ

1. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các nhiệm vụ, dự án:
...
d) Chuyển giao công nghệ, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để phục vụ sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia;
Tiêu chí dự án chuyển giao, hoàn thiện công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực quốc gia được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 11. Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ được khuyến khích chuyển giao

1. Đáp ứng tiêu chí quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Đáp ứng một trong các yêu cầu về tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao; tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới; tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu; sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo; bảo vệ sức khỏe con người; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh; sản xuất sạch, thân thiện môi trường; phát triển ngành, nghề truyền thống.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ
...
2. Cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn, bảo lãnh vốn vay đối với các nhiệm vụ, dự án:

a) Chuyển giao công nghệ được khuyến khích quy định tại Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ;
Tiêu chí dự án chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Tiêu chí chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia.
...
Điều 17. Tiêu chí nhiệm vụ nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi

1. Công nghệ được lựa chọn chuyển giao phải là công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao.

2. Công nghệ trong dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ và phát triển nguồn gen; lai tạo, cải tạo, nâng cao giá trị kinh tế của giống cây trồng, giống vật nuôi; nuôi trồng, bảo quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; phòng, chống dịch bệnh cho giống cây trồng, giống vật nuôi; sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo; cung cấp nước sạch, bảo vệ môi trường; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản phẩm truyền thống của làng nghề.

3. Công nghệ đã được được đánh giá, thẩm định, có tính thực tiễn và phù hợp với từng vùng sinh thái. Ưu tiên công nghệ đã được bình chọn, được giải thưởng, có tác động lan tỏa.

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 12. Các phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ

1. Tài trợ một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các nhiệm vụ, dự án:
...
đ) Nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi theo quy định tại Điều 35, Luật Chuyển giao công nghệ.
Tiêu chí chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 06/2014/TT-BKHCN có hiệu lực từ ngày 09/06/2014 (VB hết hiệu lực: 30/06/2023)
Quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014
Thực hiện Quyết định số 1051/QĐ-TTg ngày 03 tháng 07 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ về Tổ chức và hoạt động của Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia như sau:
...
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc quản lý tài chính của Quỹ
...
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
...
Chương II QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VỐN

Điều 4. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
...
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng và bố trí vốn cho Quỹ
...
Điều 6. Lập và phê duyệt kế hoạch tài chính hằng năm của Quỹ
...
Chương III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CỦA QUỸ

Điều 7. Tài trợ cho các dự án nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao ...
...
Điều 8. Tài trợ dự án ươm tạo công nghệ
...
Điều 9. Tài trợ các đề tài nghiên cứu lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi cho tổ chức, doanh ...
...
Điều 10. Tài trợ dự án nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học và công ...
...
Điều 11. Tài trợ dự án đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ phục vụ việc chuyển giao, ứng dụng công ...
...
Điều 12. Quản lý và lập kế hoạch tài trợ
...
Chương IV QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CỦA QUỸ

Điều 13. Nguồn kinh phí hoạt động của bộ máy Quỹ
...
Điều 14. Nội dung chi hoạt động của Quỹ
...
Điều 15. Chế độ tài chính của Quỹ
...
Điều 16. Quản lý và sử dụng tài sản
...
Điều 17. Phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ
...
Chương V CÔNG TÁC KẾ TOÁN, THỐNG KÊ, QUYẾT TOÁN

Điều 18. Công tác thống kê, kế toán và quyết toán
...
Điều 19. Kiểm tra tài chính
...
Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
...
Điều 16. Chi phí hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành Quỹ

1. Nguồn kinh phí cho các hoạt động của Quỹ:
...
c) Lãi tiền gửi và thu nhập từ các hoạt động nghiệp vụ khác.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định cụ thể về kinh phí hoạt động của Quỹ.
Quản lý tài chính đối với Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 120/2014/TTLT-BTC-BKHCN có hiệu lực từ ngày 10/10/2014