ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
105/2001/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
BÁT TRÀNG - HUYỆN GIA LÂM - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/2000 VÀ TỶ LỆ 1/500.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội ;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/ 8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản
lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
ban hành qui định lập các đồ án QHXD đô thị ;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 357/TTr-KTST ngày
16 tháng 7 năm 2001,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Làng nghề truyền thống
Bát Tràng - Huyện Gia Lâm - Hà Nội do Công ty Tư vấn phát triển đô thị - nông
thôn thuộc Hội Quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam lập tháng 7/2001 bao gồm:
- Quy hoạch chi tiết xã Bát
Tràng tỷ lệ 1/2000 - diện tích : 164,03 ha
- Quy hoạch chi tiết Làng cổ Bát
Tràng tỷ lệ 1/500 (Phần đánh giá và quy hoạch các khu vực bảo tồn có diện tích
5,31 ha)
1. Ranh giới
và quy mô:
1.1. Ranh giới:
Gồm toàn bộ ranh giới
theo địa giới hành chính xã Bát Tràng, một phần của xã Đa Tốn và một phần phía
Bắc sông Bắc Hưng Hải.
- Phía Bắc giáp xã Đông Dư.
- Phía Nam giáp sông Bắc Hưng Hải,
(xã Xuân Quan thuộc tỉnh Hưng Yên).
- Phía Đông giáp xã Đa Tốn.
- Phía Tây giáp sông Hồng.
1.2. Quy mô:
Tổng
diện tích trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch :
|
221,2 ha
|
Bao gồm:
|
|
- Xã
Bát Tràng :
|
164,03 ha
|
(trong
đó làng cổ Bát Tràng có diện tích: 5,31 ha)
|
|
- Xã
Đa Tốn:
|
43,25 ha
|
- Phần
Bắc sông Bắc Hưng Hải thuộc tỉnh Hưng Yên:
|
13,92 ha
|
Định hướng quy hoạch xây dựng và cân đối
các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc được tính toán trong ranh giới hành chính xã
Bát Tràng .
2. Nội dung quy
hoạch chi tiết:
2.1. Tính chất và mục tiêu quy
hoạch .
- Xác định cơ cấu quy
hoạch và quỹ đất xây dựng của vùng gốm Bát Tràng, các khu vực cần bảo tồn và
các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc bao gồm : hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng,
tầng cao và chức năng sử dụng đất cho từng lô đất để lập các dự án cải tạo xây
dựng bảo tồn và phát triển bền vững vùng nghề truyền thống Bát Tràng (các vùng
cần bảo tồn, vùng cần được cải tạo, vùng cần xây dựng mới và di dân).
- Nghiên cứu phát triển không
gian đô thị, có giải pháp tối ưu cho việc tổ chức không gian, tạo bộ mặt kiến
trúc của một làng nghề truyền thống, đậm đà bản sắc dân tộc đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường.
- Xác định các công trình di
tích, kiến trúc có giá trị và các yêu cầu về bảo tồn nghề gốm truyền thống.
- Xác định cơ cấu hợp lý về sản
xuất, ăn ở, sinh hoạt, văn hoá, vui chơi giải trí, xây dựng các công trình phúc
lợi công cộng, công trình phục vụ du lịch, tạo được bộ mặt làng quê mới, đáp ứng
được yêu cầu phát triển du lịch và thương mại, cải thiện môi trường sống, giải
quyết tình trạng ô nhiễm môi trường, bố trí hợp lý cây xanh thảm cỏ, bãi đỗ xe
phục vụ nhu cầu dân sinh, du lịch và hoạt động công đồng.
- Quy hoạch được hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, bến cảng, đường giao thông đối nội và đối ngoại cho toàn khu trên cơ
sở tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, những
yêu cầu của quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm và Điều chỉnh quy hoạch chung thủ
đô Hà Nội đến năm 2020.
- Khớp nối quy hoạch chi tiết của
các dự án chuyên ngành đã và đang nghiên cứu: Về môi trường, du lịch, khu sản
xuất, điện nông thôn, giao thông...
2.2. Phương án quy hoạch kiến
trúc .
2.2.1. Phương hướng phát triển
kinh tế xã hội.
Ngành kinh tế chủ yếu:
Sản xuất gốm sứ và thương mại dịch vụ du lịch. Trong đó gồm có:
- Sản xuất gốm sứ tại
các cụm tiểu thủ công nghiệp tập trung có quy mô trung bình của các doanh nghiệp,
hợp tác xã và quy mô nhỏ của các hộ gia đình hiện tại được nâng cấp và cải tạo.
- Thương mại - dịch vụ
du lịch: gồm các hoạt động buôn bán - dịch vụ phục vụ sản xuất gốm sứ và phục vụ
du lịch của cả khu vực doanh nghiệp và tư nhân.
2.2.2. Dân cư:
Do đặc điểm sản xuất và
kinh doanh của Bát Tràng, tại đây ngoài tăng dân số tự nhiên, còn tính đến số
dân tăng cơ học.
Dân số: năm 2000
là 6424 người, 1623 hộ
Dân số dự kiến:
năm 2010 là 7334 người, 1869 hộ
năm 2020 là 8294
người, 2123 hộ.
2.2.3. Các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật
* - Đất khu ở (làng):
|
67,11 m2/ người
|
- Đất công cộng,
thể thao:
|
16,98 m2/ người
|
- Đất cây xanh:
|
9,04 m2/ người
|
- Đất giao
thông:
|
17,77 m2/ người
|
* Cấp nước:
|
|
- Nước sinh hoạt:
|
120 lít/người/ngày
|
- Sản xuất gia
đình:
|
50 lít /người/ngày
(chiếm 40%)
|
- Nước sản xuất
công nghiệp: (25 % sinh hoạt) là 340 m3 / ngày đêm
|
Tổng nhu cầu dùng nước:
|
2.300 m3 / ngày
|
Cấp nước đợt đầu:
|
1.380 m3/ ngày (chiếm
60%)
|
* Cấp điện:
|
|
- Điện sinh hoạt:
|
2KW/ hộ
|
- Điện sản xuất
gia đình:
|
0,8 KW/ hộ (chiếm 40%)
|
- Điện sản xuất
cụm TTCN:
|
1.060 KVA
|
(chiếm 25% điện
sinh hoạt)
|
|
Tổng phụ tải điện yêu
cầu:
|
7.000 KVA
|
Nhu cầu điện đợt đầu
(chiếm 60%):
|
4.200 KVA
|
2.2.4. Quy hoạch sử dụng đất.
BẢNG
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG XÃ BÁT TRÀNG
TT
|
LOẠI ĐẤT
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
TỶ LỆ %
|
1
|
Đất tiểu thủ
công nghiệp
|
16,03
|
9,8
|
2
|
Đất ở
(làng)
|
53,82
|
32,8
|
3
|
Đất công cộng
|
13,62
|
8,3
|
4
|
Đất cây
xanh
|
7,52
|
4,6
|
5
|
Đất đường
(kể cả trong khu công nghiệp)
|
14,25
|
8,7
|
6
|
Đất bến bãi
|
2,8
|
1,7
|
7
|
Mặt nước
|
42,4
|
25,8
|
8
|
Đất nghĩa địa
|
1,63
|
1,0
|
9
|
Hành lang bảo
vệ đê
|
6,72
|
4,1
|
10
|
Đất dự trữ
phát triển
|
5,24
|
3,2
|
|
Tổng cộng
|
164,03
|
100
|
2.2.5. Tổ chức quy hoạch không gian kiến
trúc :
a.Đất công
nghiệp:
- Khu vực
phía trong đê: Dự kiến xây dựng cụm tiểu thủ công nghiệp tập trung mới (ô đất
TTCN 14 đến TTCN 17) được chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, bao gồm các khu vực
được bố trí từng công đoạn theo quy trình gốm sứ như chuẩn bị nguyên liệu,
nung, kho thành phẩm, cung cấp nhiên liệu ... và những khu vực phục vụ nhu cầu
khai thác của từng doanh nghiệp hoặc từng hộ kinh doanh. Dự kiến phát triển đất
công nghiệp trong ô đất ký hiệu DTCN 01 (của xã Bát Tràng). Khu đất công nghiệp
hiện có (ký hiệu TTCN 7, TTCN 12) được giữ lại để chỉnh trang nâng cấp. Ngoài
ra để có thể hình thành cụm tiểu thủ công nghiệp của khu vực, các lô đất TTCN
hiện có và xây mới (TTCN 6, TTCN 8 đến TTCN 11, TTCN 13) thuộc đất xã Đa Tốn
cũng được quy hoạch.
- Khu vực
phía ngoài đê: Cải tạo, nâng cấp các cơ sở tiểu thủ công nghiệp (TTCB 01 đến
TTCN 04 hiện có đã bố trí gần sông Bắc Hưng Hải).
b. Đất nhà ở:
Ô đất ở có ký
hiệu NO 03, NO 08, NO 23, NO 24 là đất dự kiến để dãn dân. Phần đất ở hiện có
được nâng cấp cải tạo chỉnh trang cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và hạ
tầng kỹ thuật theo quy hoạch .
c. Đất công
trình công cộng: bao gồm các lô đất có ký hiệu từ số CC 1 đến CC 23, CC 26, CC
03B.
- Ô đất có ký
hiệu CC 01 đến CC 16 và CC 20 là đất dự kiến xây mới gồm trường học, nhà trẻ, bảo
tàng gốm sứ, nhà khách, nhà trưng bày và bán sản phẩm gốm sứ.
Với định hướng
sử dụng đất như trên, quy hoạch không gian xã Bát Tràng được bố cục như sau:
+ Cụm tiểu thủ
công nghiệp được tập trung trong đê với các công trình thấp tầng để thuận tiện
khai thác sử dụng.
+ Khu dân cư hiện có được
cải tạo, chỉnh trang với các công trình chủ yếu 1 đến 2 tầng, phát triển thêm
vào các phần đất trống tiếp giáp về phía đông và một phần trong đê hình thành dải
cây xanh, hồ ven đê vừa tạo cảnh quan, vừa để điều hoà thoáng nước.
+ Khu trung tâm hành
chính được bố trí vào giữa xã, giữa khu dân cư với dải cây xanh, hồ nước gồm cả
khu thể thao và các trường học, nhà trẻ. Trong các khu vực này chủ yếu là các
công trình 1 đến 2 tầng. Các công trình phục vụ công cộng được bố trí ở các vị
trí giao thông thuận tiện vừa phục vụ khách thăm quan vừa phục vụ dân cư.
2.3. Làng cổ
Bát Tràng (tỷ lệ 1/500):
- Có diện
tích là 5,31 ha gồm dân cư hai xóm 1 và 2 của thôn Bát Tràng cổ.
- Khu làng cổ
được bảo tồn về không gian, mạng lưới đường, trong quy hoạch đã xác định các
công trình kiến trúc nhà ở có giá trị và công trình di tích như đình, đền,
chùa. Trong Làng cổ Bát Tràng còn lại duy nhất một lò bầu truyền thống, được giữ
lại để phục vụ thăm quan du lịch. Xây dựng thêm các công trình văn hoá, thương
mại - dịch vụ, tạo thành một khu trung tâm có ý nghĩa về lịch sử - văn hoá - du
lịch - thương mại, góp phần tôn tạo giá trị di sản của làng nghề truyền thống.
2.4. Quy hoạch
hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.
a. Giao
thông:
- Xây dựng,
nâng cấp và mở rộng bến sông du lịch và hàng hoá với khu kho bãi rộng 1,33 ha,
bến bãi tiểu thủ công nghiệp có diện tích là 0,86 ha và 4 bãi đỗ xe ô tô có diện
tích là 0,61 ha (tuy nhiên để phục vụ trước mắt có thể bố trí bãi đỗ xe tạm tại
vị trí cạnh khu vực Uỷ ban nhân dân xã Bát Tràng, (một phần sân Uỷ ban nhân dân
xã Bát Tràng).
- Cải tạo mở
rộng và xây mới hệ thống đường trong khu dân cư và cụm công nghiệp với các đường
chính có mặt cắt ngang rộng 13,5 m (dài 1350 m); 10,5 m (dài 6010 m); 7,5 m
(dài 3.850 m).
b. Chuẩn
bị kỹ thuật:
- Cốt nền đường khu
trong đê có cốt cao trung bình +5 m đến +5,3 m.
- Cốt nền đường khu
ngoài đê được xác định theo dự án thiết kế đường đã lập cao từ +10 m đến +13,5
m (thấp nhất là 9,8 m).
- Cốt cao độ ở các khu ở
mới ngoài đê tính theo cốt nền đường đã được thiết kế. Nền các khu ở mới (khu
dãn dân ngoài đê) có cốt trung bình +10 m.
c. Cấp thoát
nước và Phòng cháy chữa cháy:
- Khai thác
thêm nguồn nước ngầm để cấp nước sinh hoạt đồng thời với việc mở rộng trạm cấp
nước cũ và xây thêm trạm cấp nước mới bảo đảm cung cấp 2.300 m3/ngày/đêm.
Xây mới hệ thống đường cấp ống nước có f =50 mm - 200mm.
- Cấp nước cứu
hoả: Bố trí các bể nước hoặc họng nước cứu hoả tại các ngã ba ngã tư và gần các
công trình công cộng, tạo điều kiện cho xe cứu hỏa lấy nước khi cần thiết.
- Tại các khu
sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và các công trình công cộng phải
trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành của Nhà nước.
- Thoát nước
sẽ được tính toán cho 5 khu vực, hướng thoát ra phía sông và đầm. Xây dựng hệ
thoát nước trên mạng lưới đường theo quy hoạch . Trước khi thoát, nước bẩn được
qua công trình xử lý.
d. Cấp điện
và hệ thống thông tin:
- Cải tạo mạng
lưới điện hiện có, xây thêm 5 trạm biến áp mới để đáp ứng yêu cầu sử dụng điện
với tổng phụ tải năm 2020 là 7.000 KW.
- Xây đường
cáp thông tin mới với 2 tổng đài đảm bảo có thêm 1.000 máy điện thoại và 300
máy Fax đến năm 2020.
e. Vệ sinh
môi trường:
- Rác và phế
thải công nghiệp được thu gom tập trung vào các bể chứa, và chuyển đến khu vực
xử lý rác chung của thành phố.
- Cải thiện
môi trường được giải quyết theo hướng cải tiến sản xuất gắn với cải tiến hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là hệ thống giao thông, thoát nước bẩn, thu gom rác,
để từng bước giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường tạo điều kiện sống tốt hơn
cho dân cư.
2.5. Quy hoạch
xây dựng đợt đầu (2001 - 2005)
Quy hoạch xây
dựng đợt đầu xã Bát Tràng bao gồm những khu đất và công trình thiết yếu, đáp ứng
các nhu cầu về sản xuất, dân sinh và văn hoá xã hội có tổng diện tích khoảng
305.000 m2, gồm:
a. Các khu
đất mới:
|
|
- Các lô đất ở: (NO 3, NO 8, NO 23,
NO 24)
|
8,69 ha
|
- Khu tiểu thủ công nghiệp :
|
8,24 ha
|
b. Khu làng
cổ Bát Tràng và trung tâm lịch sử – văn hoá du lịch:
|
- Chỉnh trang khu bảo tồn trong làng
cổ với diện tích:
|
1,4 ha
|
- Cụm công trình thương mại - dịch vụ:
|
0,75 ha
|
- Nhà bảo tàng gốm sứ và lưu niệm Bác
Hồ:
|
0,80 ha
|
- Chợ Bát Tràng :
|
0,26 ha
|
c. Khu
trung tâm hành chính – văn hoá - thương mại, dịch vụ:
|
- Nhà văn hoá, thư viện, câu lạc bộ:
|
0,86 ha
|
- Khu thể thao, sân vận động, bể bơi:
|
2,55 ha
|
- Nhà trẻ:
|
0,95 ha
|
- Trạm xá xã:
|
0,28 ha
|
- Nhà khách tạm trú và dịch vụ:
|
0,86 ha
|
- Nhà triển lãm và trưng bày gốm sứ:
|
1,41 ha
|
d. Công
trình hạ tầng kỹ thuật gồm:
|
|
- Đường chính xã Bát Tràng :
|
|
+ Đường có mặt cắt ngang rộng 13,5 m
dài:
|
1.150 m
|
+ Đường có mặt cắt ngang rộng 10,5 m
dài:
|
2.420 m
|
+ Đường có mặt cắt ngang rộng 7,5 m
dài:
|
1.060 m
|
- Cảng hàng hoá và cảng du lịch:
|
0,86 ha
|
- Bãi đỗ xe:
|
0,4 ha
|
Ngoài ra còn xây dựng các công trình cấp nước, thoát nước,
cấp điện (đợt đầu tập trung xây dựng mạng lưới điện dân dụng, phục vụ chiếu
sáng cho các công trình công cộng, đường giao thông) và các trạm thu gom rác…
Điều 2:
Kiến trúc sư trưởngThành phố chịu trách nhiệm xác nhận
hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch chi tiết được duyệt để thực hiện và quản
lý, Chủ trì phối hợp với Uỷ ban nhân dân huyện Gia Lâm tổ chức công bố, niêm yết
công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết
thực hiện; có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tổ
chức nghiên cứu, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án quy hoạch
chi tiết này theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm và
Chủ tịch UBND xã Bát Tràng chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng
theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền
và quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông
công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học công nghệ và Môi trường, Địa chính -
Nhà đất, Tài chính Vật giá; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm, Chủ tịch UBND các xã
Bát Tràng, Đa Tốn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
T/M UỶ BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|