ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1042/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 09 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU CÔNG NGHIỆP HÒA BÌNH (GIAI ĐOẠN 2),
PHƯỜNG NGÔ MÂY, THÀNH PHỐ KON TUM, TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu
chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-UBND
ngày 03/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch
chi tiết Khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2), phường Ngô Mây, thành phố Kon
Tum, tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Ban quản lý Khu
kinh tế tại Tờ trình số 58/TTr-SXD ngày 30/8/2016 và Báo cáo kết quả thẩm định
đồ án quy hoạch số 166/BC-SXD ngày 06/9/2016 của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch
chi tiết Khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2), phường Ngô Mây, thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, ranh
giới và diện tích:
- Phạm vi, ranh giới: Phạm vi Đồ án
Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2), thuộc thôn
Thanh Trung, phường Ngô Mây, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum; ranh giới cụ thể
như sau:
+ Phía Bắc: Giáp hợp thủy.
+ Phía Nam: Giáp Cụm công nghiệp
Thanh Trung II.
+ Phía Đông: Giáp đường dây điện
110KV và đường Hồ Chí Minh.
+ Phía Tây: Giáp đường trục chính
phía Tây thành phố Kon Tum.
- Diện tích: 70ha.
2. Tính chất: Là Khu
công nghiệp tập trung xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp có quy mô vừa
và nhỏ, ít gây ô nhiễm môi trường, bao gồm các loại hình công nghiệp: Chế biến
nông lâm sản, vật liệu xây dựng, thiết bị vận tải, thiết bị điện, điện tử, may
mặc... phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
3. Các chỉ tiêu cơ bản
về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
a) Chỉ tiêu về dân số: Quy mô lao động
dự kiến khi lấp đầy các nhà máy, xí nghiệp trong Khu công nghiệp khoảng 1600
người.
b) Chỉ tiêu về đất đai và hạ tầng kỹ
thuật:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu đạt được
|
I
|
Chỉ tiêu về đất đai
|
|
|
1
|
Nhà máy, xí nghiệp
|
%
|
57,43
|
2
|
Công trình hành chính, dịch vụ
|
%
|
1,88
|
3
|
Các khu kỹ thuật
|
%
|
3,51
|
4
|
Giao thông
|
%
|
18,91
|
5
|
Cây xanh
|
%
|
12,25
|
6
|
Nhà ở
|
%
|
6,02
|
II
|
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Cấp điện
|
|
|
a
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người.năm
|
1000
|
b
|
Nhà máy, xí nghiệp, kho bãi
|
KW/ha
|
120
|
c
|
Công trình hành chính, dịch vụ
|
W/m2
sàn
|
30
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
a
|
Cấp nước sinh hoạt
|
lít/người/ng.đ
|
100
|
b
|
Cấp nước sản xuất (nhà máy, xí
nghiệp)
|
m3/ha
|
20
|
3
|
Thoát nước bẩn
|
% chỉ
tiêu cấp nước
|
80
|
4
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
Kg/người.ng.đ
|
0,9
|
4. Cơ cấu và chỉ
tiêu sử dụng đất:
a) Cơ cấu sử dụng đất:
- Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp (có
ký hiệu A, B, C, D), diện tích 40,198ha, chiếm 57,43% diện tích đất toàn
Khu công nghiệp.
- Đất xây dựng công trình hành chính,
dịch vụ (có ký hiệu T), diện tích 1,318ha, chiếm 1,88% diện tích đất
toàn Khu công nghiệp.
- Đất xây dựng các các công trình kỹ
thuật (có ký hiệu K), diện tích 2,455ha, chiếm 3,51% diện tích đất toàn
Khu công nghiệp.
- Đất dành cho giao thông, bãi đỗ xe
tĩnh, diện tích 13,239 ha, chiếm 18,91% diện tích đất toàn Khu công nghiệp.
- Đất cây xanh (cách ly, công
viên), diện tích 8,576 ha, chiếm 12,25% diện tích đất toàn Khu công nghiệp.
- Đất xây dựng nhà ở (có ký hiệu
OĐT), diện tích 4,214ha, chiếm 6,02% diện tích đất toàn Khu công nghiệp.
b) Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Mật độ xây dựng gộp tối đa trong
toàn khu công nghiệp: 41%.
- Tầng cao tối đa của công trình xây
dựng (trừ những hạng mục đặc thù) trong toàn khu công nghiệp: 03 tầng.
(Có
Phụ lục kèm theo)
5. Giải pháp tổ chức
không gian, kiến trúc:
Khu công nghiệp Hòa Bình được tổ chức
theo cấu trúc kiểu ô bàn cờ, việc sắp xếp bố trí các khu chức năng trong khu
công nghiệp được thiết kế tập trung, trong đó ưu tiên bố trí các nhà máy xí
nghiệp trên các tuyến đường có độ dốc dọc thấp và thuận lợi về điều kiện địa
hình, đảm bảo phân khu chức năng rõ ràng và kết nối đồng bộ:
- Khu xây dựng các nhà máy xí nghiệp:
Được bố trí chủ yếu tập trung về phía Bắc của khu vực quy hoạch và tuyến đường
chính nối Khu công nghiệp với đường Hồ Chí Minh, nơi có điều kiện địa hình thuận
lợi hơn các khu vực khác.
- Khu xây dựng các công trình hành
chính, dịch vụ và khu nhà ở: Được bố trí về phía Nam của khu vực quy hoạch, nơi
có địa hình phức tạp hơn để khai thác triệt để quỹ đất và hạ tầng kỹ thuật của
khu vực quy hoạch.
- Khu xây dựng các công trình kỹ thuật
(công trình đầu mối): Công trình đầu mối về cấp điện, cấp nước, được bố
trí cuối tuyến đường chính nối Khu công nghiệp với đường Hồ Chí Minh; công
trình xử lý nước bẩn, được bố trí về phía Bắc của khu vực quy hoạch để đảm bảo
thuận lợi trong việc xử lý kỹ thuật và kết nối hạ tầng.
- Khu công viên cây xanh: Được bố trí
tại khu vực trung tâm của Khu công nghiệp và nơi có địa hình cao nhất để tạo điều
kiện cho việc tiếp cận của công nhân đến nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời tạo điều
kiện cho việc xây dựng công trình mang tính biểu tượng tạo điểm nhấn về kiến
trúc cho Khu công nghiệp.
6. Tổ chức hệ thống
hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
- Tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên
của khu đất, san gạt cục bộ tạo độ dốc nền xây dựng (i = 0,5-4%) theo hướng
ra hệ thống thoát nước mưa của khu vực quy hoạch.
- Đối với các lô đất xây dựng nhà ở,
khu hành chính, dịch vụ: Tổ chức san gạt theo cốt thiết kế
để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác thu hút đầu tư.
- Đối với các lô đất xây dựng nhà
máy, xí nghiệp: Do nhà đầu tư tự tổ chức san lấp theo cốt thiết kế, ưu tiên bố
trí nhà máy xí nghiệp tại khu vực đất đắp để khai thác đất tại các lô đất đào,
đảm bảo cân bằng đào đắp trong khu vực quy hoạch.
- Đối với đất cây xanh công viên: Cơ
bản giữ nguyên theo địa hình tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ tại vị trí xây dựng
công trình, đường dạo.
- Sử dụng mái taluy định hình với độ
dốc mái taluy nền đào 1/1, nền đắp 1/1,5.
b) Thoát nước mưa:
- Phân lưu vực thoát nước: Toàn bộ diện
tích khu vực quy hoạch được phân thành 02 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Diện tích khoảng 25,4
ha, được thu gom và xả vào mương nước hiện trạng phía Bắc khu vực quy hoạch;
+ Lưu vực 2: Diện tích khoảng 44,56
ha, được thu gom và xả vào hợp thủy thuộc Cụm công nghiệp Thanh Trung II.
- Giải pháp thu gom nước mưa cho các
lô đất xây dựng công trình:
+ Đối với các lô đất có cao độ nền (quy
hoạch) cao hơn cao độ đáy cống thoát nước mưa dọc tuyến đường, nước mưa được
thu gom vào hố ga thoát nước mưa dọc theo tuyến đường.
+ Đối với các lô đất có cao độ nền (quy
hoạch) thấp hơn cao độ đáy cống thoát nước mưa dọc tuyến đường, nước mưa được
thu gom vào mương thoát nước mưa bố trí ở cuối lô đất, mương thoát nước này chảy
về vị trí thấp nhất và đấu nối với hố ga của hệ thống thoát nước dọc đường.
c) Giao thông:
- Trên cơ sở các tuyến đường qua khu
vực quy hoạch: Tuyến đường trục chính đô thị (đường quy hoạch nối từ đường Hồ
Chí Minh vào sân bay Kon Tum); tuyến đường hiện trạng (từ đường Hồ Chí
Minh vào trạm biến áp 220KV Kon Tum) qua khu vực quy hoạch, tổ chức các tuyến
đường song song và vuông góc chia lô đất theo dạng ô bàn cờ để thuận lợi xây dựng
và sử dụng có hiệu quả.
- Một số đường chính trong khu vực
quy hoạch:
+ Đường D1: Đóng vai trò vừa là đường
trục chính của đô thị vừa là trục cảnh quan chính của khu, cụm công nghiệp (phía
Bắc là Khu công nghiệp Hòa Bình giai đoạn 2; phía Nam là cụm công nghiệp Thanh
Trung II), được thiết kế với mặt cắt ngang 47,5m (vỉa hè mỗi bên rộng
10m, lòng đường mỗi bên 11,25m, dải phân cách rộng 5,0m). Để đảm bảo nguồn
vốn đầu tư, trong giai đoạn trước mặt được đầu tư với mặt cắt ngang 47,5m (vỉa
hè mỗi bên rộng 10m, lòng đường mỗi bên 5,5m, dải phân cách rộng 16,5m).
+ Đường D2: Đóng vai trò là tuyến đường
chính nối Khu công nghiệp với đường Hồ Chí Minh (đường
giao thông đối ngoại hiện nay của đô thị), quy mô mặt cắt ngang 17,5m (vỉa
hè mỗi bên rộng 5m, lòng đường rộng 7,5m).
+ Đường D3, D4, D5: Đóng vai
trò là tuyến giao thông nội bộ, kết nối các nhà máy xí nghiệp với
các khu chức năng trong Khu công nghiệp, quy mô mặt cắt ngang 17,5m (vỉa hè
mỗi bên rộng 5m, lòng đường rộng 7,5m).
+ Độ dốc dọc trung bình tuyến đường i
= 4-6%; độ dốc dọc cục bộ một số đoạn tuyến imax = 10%.
- Bãi đỗ xe tĩnh: Được xây dựng kết hợp
với tuyến đường D3 với diện tích khoảng 7.028m2.
d) Cấp nước:
- Nhu cầu cấp nước 2600 m3/ngày.đêm
(trong đó: Nhu cầu cấp nước của khu vực quy hoạch đến khi lấp đầy các công
trình xây dựng: 1500m3/ngày.đêm; nhu cầu cấp nước của Cụm công nghiệp
Thanh Trung II đến khi lấp đầy các công trình xây dựng: 1100m3/ngày.đêm).
- Nguồn cấp nước: Lấy từ nhà máy cấp
nước Kon Tum.
- Xây dựng trạm bơm nước cục bộ tại
khu vực ngã ba Trung Tín với công suất 2600m3/ngày.đêm để cấp nước
cho khu vực quy hoạch và Cụm công nghiệp Thanh Trung II. Nguồn cấp nước từ hệ
thống cấp nước đô thị đến trạm bơm được dẫn bằng đường ống D150 dọc theo đường
Phan Đình Phùng (đầu nối tại khu vực Bến xe liên tỉnh); nước từ trạm bơm
đến khu vực lập quy hoạch được dẫn bằng đường ống D300 chạy dọc theo đường Phan
Đình Phùng, Tôn Đức Thắng, đường Hồ Chí Minh và đấu nối với hệ thống cấp nước của
khu vực lập quy hoạch.
- Mạng lưới đường ống trong khu vực lập
quy hoạch: Là mạng hỗn hợp với tuyến ống truyền dẫn có đường kính 63-200mm, lắp
đặt dọc vỉa hè các tuyến đường.
- Nước dùng để chữa cháy được lấy trực
tiếp từ mạng lưới cấp nước, bố trí các họng cứu hỏa có đường kính 100 với khoảng
cách 100-150m để phục vụ công tác phòng cháy và chữa cháy.
e) Thoát nước thải:
- Nhu cầu nước thải 1329 m3/ngày.đêm
(trong đó: Nhu cầu thoát nước thải của khu vực quy hoạch đến khi lấp đầy các
công trình xây dựng: 940m3/ngày.đêm; nhu cầu thoát nước thải của cụm
công nghiệp Thanh Trung II đến khi lấp đầy các công trình xây dựng: 389m3/ngày.đêm).
- Phân lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Diện tích 18,52 ha, được
thu gom và đấu nối với hệ thống thoát nước thải của Cụm công nghiệp Thanh Trung
II, sau đó được bơm dẫn đến trạm xử lý nước thải tập trung.
+ Lưu vực 2: Diện tích 27,92 ha, được
thu gom theo nguyên tắc tự chảy đến trạm xử lý nước thải tập trung.
- Hệ thống thoát nước thải riêng với
hệ thống thoát nước mưa. Nước thải từ công trình xây dựng (các nhà máy, xí
nghiệp, công trình hành chính, dịch vụ...) được thu gom vào các hố ga và cống
thoát nước đặt trên vỉa hè các tuyến đường, sau đó được thu gom xử lý qua trạm
xử lý nước thải tập trung đặt tại phía Bắc của khu vực quy hoạch.
- Công suất trạm xử lý nước thải
1329m3/ngày.đêm để xử lý nước thải cho khu vực quy hoạch và Cụm công
nghiệp Thanh Trung II. Trong giai đoạn trước mắt dự kiến đầu tư xây dựng trạm với
công suất xử lý 500m3/ngày.đêm.
- Nước thải công nghiệp từ các nhà
máy xí nghiệp xả vào hệ thống thu gom của nhà máy xử lý nước thải tập trung phải
tuân thủ theo quy định của đơn vị quản lý và vận hành nhà máy xử lý nước thải tập
trung.
- Nước thải sau khi được xử lý tại Trạm
xử lý phải đạt giá trị Cmax = C quy định tại cột A Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT) trước khi thải ra
ngoài môi trường.
e) Cấp điện:
- Nhu cầu dùng điện: 5825KVA (trong
đó, nhu cầu dùng điện cho các nhà máy, xí nghiệp: 4852 KVA; cho các công trình
hành chính, dịch vụ, chiếu sáng công cộng và sinh hoạt: 973KVA).
- Nguồn điện: Đấu nối từ tuyến đường
dây 22KV hiện có trong khu vực lập quy hoạch.
- Giải pháp:
+ Di dời đường dây 22KV hiện có vào vị
trí tuyến đường D2, đồng thời xây dựng mới đường dây 22KV dọc các tuyến đường để
cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp. Các đường dây 0,4KV cấp điện cho các
công trình hành chính, dịch vụ, chiếu sáng công cộng được đi chung cột với đường
dây 22KV.
+ Xây dựng 03 trạm biến áp (01 trạm
biến áp công suất 750KVA; 02 trạm biến áp công suất 150KVA) để cung cấp cho
các công trình hành chính, dịch vụ, chiếu sáng công cộng và sinh hoạt; các trạm
biến áp cung cấp điện cho các nhà máy xí nghiệp do các nhà đầu tư tổ chức xây dựng
theo quy định.
g) Quy hoạch quản lý chất thải rắn:
- Khối lượng rác thải sinh hoạt 1,44
tấn/ngày.đêm.
- Chất thải rắn được phân loại tại
nhà máy, sau đó được thu gom, xử lý tại bãi rác thải của thành phố.
e) Giải pháp bảo vệ môi trường:
- Khống chế ô nhiễm khi thi công xây
dựng công trình:
+ Lập kế hoạch thi công hợp lý để hạn
chế mức độ khói bụi, giảm bớt tiếng ồn và rung động tại công trường bằng cách thường
xuyên phun nước để hạn chế một phần bụi, đất có thể phát tán cùng không khí, rửa
sạch cát bụi cho các phương tiện thi công trước khi ra khỏi công trường, có nhà
vệ sinh đảm bảo theo quy định cho công nhân thi công xây dựng.
+ Các loại chất thải trong quá trình
thi công chủ yếu là đất, đá, cát, xà bần... được tập trung tại bãi quy định sau
đó chuyển đến xử lý tại bãi rác thải của thành phố.
+ Rác thải sinh hoạt không để lẫn với
rác thải xây dựng và phải được vận chuyển trong ngày, không đốt rác tại công
trường.
- Khống chế ô nhiễm khi các dự án đi
vào hoạt động: Công trình xây dựng phải tuân thủ mật độ xây dựng theo quy hoạch,
khuyến khích các công trình xây dựng theo tiêu chí xanh.
- Nước thải: Nước thải sinh hoạt được
thu gom qua hệ thống bể phốt rồi vào khu xử lý chung.
- Nước thải sản xuất phải được xử lý
2 cấp: Nhà máy tự xử lý cục bộ trước khi xả vào hệ thống xử lý chung của Khu
công nghiệp.
- Chất thải rắn: Chất thải rắn phải
được thu gom, phân loại đưa đến nơi xử lý tập trung, nếu có chất độc hại phải
được xử lý theo quy định.
- Khí thải và tiếng ồn: Trong hoạt động
sản xuất không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nếu vượt quá tiêu chuẩn phải
có biện pháp xử lý, lắp đặt hệ thống lọc khí, giảm ồn...
- Quy hoạch và trồng cây xanh tập
trung, cây xanh cách ly giữa các nhà máy với nhà máy, nhà máy với khu vực khác
để ngăn bụi, giảm tiếng ồn và tạo cảnh quan môi trường. Tăng tỷ lệ cây xanh
trong các nhà máy, xí nghiệp.
- Công tác quan trắc kiểm tra, đo đạc
và đánh giá tác động môi trường phải được duy trì thực hiện thường xuyên, liên
tục theo quy định và phải có các giải pháp khắc phục kịp
thời và hiệu quả, đảm bảo điều kiện thân thiện với môi trường và phát triển bền
vững của Khu công nghiệp.
7. Giải pháp tái định
cư:
- Giao đất cho các hộ bị thu hồi đất
tại những vị trí phù hợp để các hộ dân tự tổ chức xây dựng nhà ở mới.
- Xây dựng cơ chế chuyển đổi ngành
nghề cho các hộ dân bị thu hồi đất sản xuất, đồng thời vận động các nhà đầu tư
trong khu công nghiệp thu hút các lao động trong khu vực quy hoạch nhất là các
hộ bị ảnh hưởng đến đất sản xuất.
8. Một số yêu cầu về
quản lý Khu công nghiệp:
- Về san nền xây dựng công trình: Phải
tuân thủ cốt nền xây dựng đã được xác định theo quy hoạch.
- Diện tích xây dựng công trình: Phải
tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất đã được quy hoạch xác định, ưu tiên việc dành quỹ
đất tối thiểu 20% diện tích lô đất để tổ chức trồng cây xanh.
- Tầng cao tối đa của công trình xây
dựng phải tuân thủ theo quy định về tầng cao theo quy hoạch xác định; một số hạng
mục đặc thù phục vụ sản xuất (đài nước, ống khói, dây chuyền sản xuất...)
được phép xây dựng với chiều cao phù hợp nhưng không vượt quá chiều cao tuyến
điện 500KV. Riêng các bảng hiệu, bảng quảng cáo xây dựng độc lập, có chiều cao
không quá 02 tầng.
- Khoảng lùi công trình xây dựng phải
tuân thủ theo quy hoạch xác định. Riêng các hạng mục phụ trợ, phục vụ (bảo vệ,
để xe, bảng hiệu, bảng quảng cáo) được phép xây dựng trùng với chỉ giới đường
đỏ của các tuyến đường nhưng không được bố trí tại các góc vát giao lộ thuộc phạm
vi lô đất.
- Vật liệu và màu sắc sử dụng: Ưu
tiên sử dụng vật liệu địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu của khu vực.
Các hạng mục công trình có sử dụng tôn yêu cầu sử dụng tôn màu xanh. Các hạng mục
công trình có tường xây có thể sử dụng các màu sắc khác nhưng không được phép sử
dụng màu sắc phản quang.
- Khuyến khích việc trồng cây xanh,
thảm cỏ theo dải dọc mặt tiền các lô đất và trên vỉa hè các tuyến đường với chiều
rộng tối đa 1,0m nhưng không làm ảnh hưởng đến các tuyến hạ tầng kỹ thuật dọc
tuyến đường.
9. Danh mục các dự
án ưu tiên đầu tư xây dựng:
- Dự án đầu tư xây dựng giao thông,
thoát nước mưa, cây xanh dọc đường.
- Dự án cấp nước.
- Dự án xử lý nước bẩn.
- Dự án cấp điện và chiếu sáng đường.
- Dự án san lấp mặt bằng khu nhà ở,
khu hành chính, dịch vụ.
- Dự án trồng cây xanh công viên; cây
xanh cách ly.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ban quản
lý Khu kinh tế:
- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch
chi tiết Khu công nghiệp Hòa Bình (giai đoạn 2), phường Ngô Mây, thành
phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum theo quy định.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch được duyệt.
2. Sở Xây
dựng, Ban quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt; thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Giám đốc Sở Xây dựng,
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon
Tum, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- VP UBND tỉnh (CVP, PVPHTKT);
- Lưu: VT, HTKT4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA TỪNG LÔ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh
mục sử dụng đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Mật
độ XD tối đa
(%)
|
Chiều
cao tối đa công trình chính
(tầng)
|
Hệ
số sử dụng đất
(lần)
|
Khoảng
lùi công trình chính
|
I
|
Đất dịch vụ - hành chính
|
T1-T3
|
13.182
|
|
|
|
|
|
Công trình dịch vụ - hành chính
|
T1
|
4.505
|
50
|
3
|
1,50
|
3,0m
|
T2
|
4.160
|
50
|
3
|
1,50
|
T3
|
4.517
|
50
|
3
|
1,50
|
II
|
Đất công trình đầu mối
|
K1-K4
|
24.546
|
|
|
|
|
1
|
Trạm xử lý nước thải
|
K1
|
6.323
|
60
|
2
|
1,20
|
3,0m
|
2
|
Nhà máy nước
|
K2
|
5.236
|
60
|
2
|
1,20
|
3
|
Trạm điện
|
K3
|
5.804
|
60
|
2
|
1,20
|
4
|
Hành lang kỹ thuật
|
K4
|
7.183
|
|
|
|
|
III
|
Đất nhà máy xí nghiệp
|
A,B,C,D
|
401.982
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu chế biến nông lâm sản
|
137.747
|
|
|
|
-
10m đối với nhà xưởng sản xuất
- 3m
đối với hạng mục phụ trợ như: Văn phòng, nhà ăn...
|
|
|
A1
|
20.127
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
A2
|
20.411
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
A3
|
19.559
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
A4
|
15.977
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
A5
|
27.683
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
A6
|
11.330
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
A7
|
11.330
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
A8
|
11.330
|
60
|
3
|
1,80
|
2
|
Đất khu sản xuất hàng tiêu dùng
|
67.644
|
|
|
|
-nt-
|
|
|
B1
|
20.279
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
B2
|
17.028
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
B3
|
14.545
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
B4
|
15.792
|
60
|
3
|
1,80
|
3
|
Đất nhà máy gia công - lắp ráp
|
77.128
|
|
|
|
-nt-
|
|
|
C1
|
10.636
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
C2
|
15.608
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
C3
|
13.595
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
C4
|
13.812
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
C5
|
11.799
|
60
|
3
|
1.80
|
|
|
C6
|
11.678
|
60
|
3
|
1,80
|
4
|
Đất nhà máy vật liệu xây dựng
|
119.463
|
|
|
|
|
|
|
D1
|
16.298
|
60
|
3
|
1,80
|
-nt-
|
|
|
D2
|
15.836
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
D3
|
15.830
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
D4
|
16.517
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
D5
|
11.947
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
D6
|
14.750
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
D7
|
15.898
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
D8
|
12.387
|
60
|
3
|
1,80
|
IV
|
Đất giao thông
|
|
132.391
|
|
|
|
|
1
|
Đất giao thông
|
|
125.363
|
|
|
|
|
2
|
Đất bãi đỗ xe
|
P
|
7.028
|
|
|
|
|
V
|
Đất cây xanh
|
|
85.386
|
|
|
|
|
1
|
Đất cây xanh cách ly
|
29.871
|
|
|
|
|
|
|
XLCL1
|
7.695
|
|
|
|
|
|
|
XLCL2
|
20.121
|
|
|
|
|
|
|
XLCL3
|
2.055
|
|
|
|
|
2
|
Đất cây xanh công viên
|
55.890
|
|
|
|
|
|
|
CXCV1
|
37.023
|
5
|
1
|
0,05
|
|
|
|
CXCV2
|
14.836
|
|
|
|
|
|
|
CXCV3
|
3.603
|
|
|
|
|
|
|
CXĐ
|
428
|
|
|
|
|
VI
|
Đất nhà ở
|
|
42.139
|
|
|
|
|
|
|
OĐT1
|
9.146
|
60
|
3
|
1,80
|
1,5m
|
|
|
OĐT2
|
13.520
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
OĐT3
|
2.600
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
OĐT4
|
12.969
|
60
|
3
|
1,80
|
|
|
OĐT5
|
3.904
|
60
|
3
|
1,80
|
Tổng
cộng
|
|
700.000
|
|
|
|
|