UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1037/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 04 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP,
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 135/TTr-SVHTTDL, ngày
13/6/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục
hành chính mới ban hành áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
(có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp xã:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (để chỉ đạo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng KSTTHC, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.22.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG
CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1037/QĐ-UBND, ngày 04/7/2012
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP
DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
I
|
Thư viện
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn
sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
|
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
1. Thủ tục đăng
ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh nơi đặt Thư viện. Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết
giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ
sơ bổ sung kịp thời.
Bước 3: Nhận
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ, như sau:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận
vào sổ trả kết quả.
+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả
giải quyết và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm (quy định tại Khoản 5, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày
04/01/2012):
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);
+ Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch
của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú;
+ Nội quy thư viện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 5, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày
04/01/2012): 03 ngày làm
việc từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính (quy định tại Điểm 3, Khoản 5, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày
04/01/2012):
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ
ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đăng ký hoạt
động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (mẫu số 1, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày
06/01/2009);
+ Bảng kê danh mục
các tài liệu hiện
có trong thư viện (mẫu số 2, Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06/01/2009);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (quy định tại Điều 5, Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06/01/2009):
1. Có vốn tài liệu ban đầu về một hay
nhiều môn loại tri thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn
phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện.
2. Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo
quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ,
không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và
cảnh quan văn hóa.
3. Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa
cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế
cho người đọc; hộp mục lục hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ
tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại
khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
4. Người đứng tên thành lập và làm việc
trong thư viện:
a) Người đứng tên thành lập thư viện
phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và
năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
b) Người làm việc trong thư viện: Phải
tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên và được bồi dưỡng kiến thức về nghiệp vụ
thư viện
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06/01/2002 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của
Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày
04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có
liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
MẪU
SỐ 1
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
………………………………
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
;
Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập thư
viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt
động cho Thư viện …………………………
với ……………………………………………………………………………......
|
………,
ngày… tháng… năm…..
(Người làm đơn ký tên)
|
MẪU
SỐ 2
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP, ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ)
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
STT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|