ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1036/QĐ-UBND
|
Hải Phòng,
ngày 07
tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Chương trình hành động số
49-CTr/TU ngày
09/01/2018 của Ban Thường vụ Thành Ủy ban hành về việc thực hiện Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII;
Thực hiện Nghị quyết số 40/2012/NQ-CP
ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ về chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện thông báo Kết luận của Bộ Chính trị về đề án đổi mới cơ chế
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại
hình dịch vụ sự nghiệp công lập;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập; số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh
vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 quy định
về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập; số 150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 về chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại các
Công văn: số 258/STC-HCSN ngày 28/01/2021 và số
871/STC-HCSN ngày 25/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn thành phố (sau đây gọi tắt là Đề án), gồm các nội
dung sau:
1. Mục tiêu, yêu cầu
- Chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn
vị sự nghiệp công lập nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công và nâng cao hiệu lực,
hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, tạo sự cạnh tranh bình đẳng
giữa các đơn vị sự nghiệp công lập với ngoài công lập để toàn xã hội, đặc biệt
là các đối tượng chính sách người nghèo được thụ hưởng chất lượng của các dịch
vụ công ở mức độ ngày càng cao.
- Chuyển đổi cơ chế tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm toàn diện cho các đơn vị sự nghiệp công trên cơ sở khả năng tự chủ
về tài chính của đơn vị sự nghiệp công để phát huy tối đa tính chủ động, sáng tạo
của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nhà nước hỗ trợ kinh phí để các đối
tượng chính sách, gia đình có công và người nghèo có điều kiện thụ hưởng các dịch
vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu. Đối với các đối tượng còn lại, thực hiện
chính sách chia sẻ chi phí cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, theo nguyên tắc Nhà
nước hỗ trợ một phần kinh phí và người sử dụng dịch vụ đóng góp một phần chi
phí sử dụng dịch vụ công.
- Chuyển đổi cơ chế tài chính của các
đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc nâng cao số lượng và chất lượng dịch vụ,
nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Phát triển thị trường dịch vụ sự
nghiệp công, thu hút mạnh mẽ các thành phần kinh tế tham gia phát triển dịch vụ
sự nghiệp công.
- Các cấp, các ngành, địa phương, đơn
vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng Đề án cụ thể
theo quy định của pháp luật để thực hiện chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện sau
khi được phê duyệt.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn từ năm 2008 đến năm
2021
- Phấn đấu chuyển 10% đơn vị sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính (chi thường xuyên hoặc chi thường xuyên và chi đầu
tư).
- Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác (có đủ điều kiện) sang mô hình công ty cổ phần (trừ bệnh viện
và trường học) theo quy định.
- Thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ
sự nghiệp công (tính đủ tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu
hao tài sản) đối với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục - đào tạo, giáo
dục nghề nghiệp theo hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương.
2.2. Đến năm 2025
- Phấn đấu có tối thiểu 20% đơn vị tự
chủ tài chính.
- Phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp khác (có đủ điều kiện) chuyển đổi sang mô hình công ty cổ phần.
- Giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ
ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập.
2.3. Đến năm 2030
- Giảm bình quân 15% chi trực tiếp từ
ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Nguyên tắc
- Xây dựng và hoàn thiện danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách thành phố theo nguyên tắc: Đối với các dịch
vụ thiết yếu thì ngân sách thành phố bảo đảm kinh phí; đối với các dịch vụ cơ bản
thì ngân sách thành phố hỗ trợ kinh phí thực hiện; đối với các dịch vụ mang
tính đặc thù của một số ngành, lĩnh vực thì thực hiện theo cơ chế đặt hàng hoặc
đấu thầu để tạo điều kiện cho các cơ sở ngoài công lập cùng tham gia; đối với
các dịch vụ khác thì đẩy mạnh cơ chế xã hội hóa, huy động sự tham gia cung ứng
của các thành phần kinh tế.
- Đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản
lý, cấp phát ngân sách nhà nước, trong đó: Ngân sách thành phố bảo đảm đầu tư
cho các dịch vụ công cơ bản, thiết yếu (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; y
tế dự phòng, y tế cơ sở, khám, chữa các bệnh phong, lao, tâm thần; nghiên cứu
khoa học cơ bản; văn hóa, nghệ thuật dân gian truyền thống, đào tạo huấn luyện vận động
viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia; bảo trợ xã hội và chăm sóc người có
công...).
- Ngân sách thành phố chuyển từ hỗ trợ
cho các đơn vị sự nghiệp công lập sang hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng người
nghèo, đối tượng chính sách khi sử dụng dịch vụ công cơ bản, thiết yếu; chuyển
từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Phân loại các đơn vị sự nghiệp công
lập theo mức độ tự chủ khác nhau về tài chính. Đối với đơn vị đã tự chủ tài
chính, được trả lương theo kết quả hoạt động. Đối với đơn vị tự bảo đảm một phần
chi phí thường xuyên, thực hiện trả lương theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản
phụ cấp theo quy định hiện hành. Các đơn vị được giao tự chủ tài chính ổn định
từ 03 đến 05 năm theo phương án thu chi tài chính được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Đối với các đơn vị được Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động,
chuyển sang thực hiện cơ chế khoán chi.
4. Phương án chuyển đổi
Thực hiện chuyển đổi cơ chế tài chính
đối với 58 đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố (trong đó 50 đơn vị
trong Phụ lục kèm theo, 08 đơn vị do các ngành, địa phương đề xuất). Cụ thể như
sau:
- 15 đơn vị chuyển đổi sang cơ chế hoạt
động tự đảm bảo một phần chi thường xuyên;
- 13 đơn vị chuyển đổi sang cơ chế hoạt
động tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư. Trong đó, Trung tâm Kỹ thuật
tiêu chuẩn đo lường chất lượng: lộ trình thực hiện từ năm 2022.
- 30 đơn vị chuyển sang cơ chế tự đảm
bảo chi thường xuyên, trong đó:
+ 04 trường Mầm non do Ủy ban nhân dân
các quận: Hồng Bàng, Lê Chân, Hải An, Ngô Quyền lựa chọn, đề xuất chuyển đổi;
+ 04 trường Trung học phổ thông do Sở
Giáo dục và Đào tạo lựa chọn, đề xuất chuyển đổi;
+ Đối với Trường Cao đẳng Đào tạo nghề
kinh tế, Trung tâm Thông tin, triển lãm và điện ảnh, Trung tâm Kỹ thuật - dữ liệu,
Thông tin tài nguyên môi trường, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp, Trung tâm Dịch vụ việc làm, Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành
phố: lộ trình chuyển đổi thực hiện từ năm 2023; Trung tâm Tư vấn và đấu thầu: lộ
trình thực hiện từ năm 2022.
5. Lộ trình thực hiện
Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn thành phố theo Đề án từ năm 2021.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan hướng dẫn xây dựng phương án tự chủ tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc theo phương án nêu trên; hoàn thiện Danh mục các dịch
vụ sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực quản lý; xin ý kiến các cơ quan, đơn vị
liên quan; tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt phương án tự chủ
của đơn vị và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.
- Thực hiện chuyển đổi cơ chế tài
chính các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật.
2. Các cơ quan chuyên môn liên quan:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị giải quyết các chế độ, chính sách đối với người
lao động trong quá trình chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Sở Tài chính: Thẩm định các phương
án tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập; trình Ủy ban nhân dân
thành phố thành phố phê duyệt phương án tự chủ của các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố.
- Sở Nội vụ: Thẩm định nội dung tự chủ
về tổ chức bộ máy, nhân sự, vị trí việc làm trong phương án tự chủ của các đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng phương án chuyển đổi đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần (nếu có) theo quy định; Thẩm định phương
án của cơ quan, đơn vị, địa phương về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành
công ty cổ phần (nếu có) theo quy định.
3. Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập, Ban Quản lý dự án:
- Xây dựng phương án tự chủ tài chính
và tổ chức thực hiện việc chuyển đổi cơ chế tài chính của đơn vị mình theo
phương án đã được phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện sau khi Ủy ban nhân
dân thành phố quyết định phê duyệt.
- Tuyên truyền, vận động, thuyết phục
đội ngũ công chức, viên chức và người lao động của đơn vị thực hiện phương án
chuyển đổi cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập theo chỉ đạo của Ban
Thường vụ Thành ủy, Ủy ban nhân dân thành phố.
- Giải quyết các chế độ, chính sách đối
với viên chức, người lao động trong quá trình chuyển đổi cơ chế tài các đơn vị
sự nghiệp công lập.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các đơn vị sự
nghiệp công lập liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- TTTU, TT HĐND
TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP UBND TP;
- Các Phòng CV;
- CV: NV2;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ
LỤC
DANH
SÁCH ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐỔI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 1036/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của
UBND thành phố Hải Phòng)
Stt
|
Mức độ tự chủ
năm 2020
|
Mức độ tự chủ
từ năm 2021
|
Ghi chú
|
Đơn vị
|
Tổng số đơn
vị sự nghiệp công lập
|
Chia ra
|
Tổng số đơn
vị sự nghiệp công lập
|
Chia ra
|
Tự chủ chi
thường xuyên và chi đầu tư
|
Tự chủ chi
thường xuyên
|
Tự chủ 1 phần
chi thường xuyên
|
Nhà nước đảm
bảo chi thường xuyên
|
Tự chủ chi
thường xuyên và chi đầu tư
|
Tự chủ chi
thường xuyên
|
Tự chủ 1 phần
chi thường xuyên
|
Nhà nước đảm
bảo chi thường
xuyên
|
1
|
2
|
3=4+5+6+ 7
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10+11
+12
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
TỔNG CỘNG:
|
50
|
|
13
|
22
|
15
|
50
|
13
|
22
|
15
|
|
|
I.
|
SỰ NGHIỆP
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
|
4
|
|
1
|
1
|
2
|
4
|
1
|
1
|
2
|
|
|
1
|
Trường Đại học
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1.1
|
Đại học Hải Phòng
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Các đơn vị sự nghiệp
giáo dục khác
|
3
|
|
|
1
|
2
|
3
|
|
1
|
2
|
|
|
2.1
|
Trung tâm Giáo dục kỹ thuật tổng hợp
hướng nghiệp và bồi dưỡng nhà giáo
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.2
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên thành
phố
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
2.3
|
Trung tâm Tin học
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
II
|
Sự NGHIỆP
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
4
|
|
|
4
|
|
4
|
|
4
|
0
|
|
|
|
Trường Cao đẳng,
Trung cấp
|
4
|
|
|
4
|
|
4
|
|
4
|
0
|
|
|
1
|
Trường Cao đẳng Đào tạo nghề kỹ thuật
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
2
|
Cao đẳng Y tế
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
3
|
Cao đẳng nghề lao động xã hội
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên
|
4
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giao
thông vận tải Hải Phòng
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
III
|
SỰ NGHIỆP Y
TẾ
|
12
|
|
|
4
|
8
|
12
|
|
4
|
8
|
|
|
1
|
Bệnh viện
|
4
|
|
|
4
|
|
4
|
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Bệnh viện Đa khoa quận Ngô Quyền
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Bảo
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Bệnh viện Đa khoa huyện An Lão
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Bệnh viện Đa khoa huyện Thủy Nguyên
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Trung tâm
|
8
|
|
|
|
8
|
8
|
|
|
8
|
|
|
2.1
|
Trung tâm Y tế quận Hồng Bàng
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.2
|
Trung tâm Y tế quận Lê Chân
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.3
|
Trung tâm Y tế quận Hải An
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.4
|
Trung tâm Y tế huyện Tiên Lãng
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.5
|
Trung tâm Y tế huyện An Dương
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.6
|
Trung tâm Y tế huyện Kiến Thụy
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.7
|
Trung tâm Y tế quận Đồ Sơn
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2.8
|
Trung tâm Y tế huyện Cát Hải
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
IV
|
SỰ NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
4
|
|
1
|
2
|
1
|
4
|
1
|
2
|
1
|
|
|
1
|
Trung tâm Thông tin, Thống kê khoa học
và công nghệ
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Lộ trình
chuyển đổi từ năm 2022
|
3
|
Trung tâm Phát triển khoa học công
nghệ và đổi mới sáng tạo
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Viện Quy hoạch
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
V
|
SỰ NGHIỆP
VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
Đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Văn hóa và Thể thao
|
2
|
|
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
1
|
Đoàn Ca múa
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2
|
Trung tâm thông tin, triển lãm và điện
ảnh
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên
|
VI
|
SỰ NGHIỆP
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
|
2
|
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
Nhà Xuất bản
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm Thông tin và Truyền thông
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023 trở đi tự chủ
chi thường xuyên và chi đầu tư
|
VII
|
SỰ NGHIỆP
KINH TẾ VÀ SỰ NGHIỆP KHÁC
|
22
|
|
10
|
8
|
4
|
22
|
10
|
8
|
4
|
|
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
2
|
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1.1
|
Đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
1
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Trung tâm Kỹ thuật - Dữ liệu, Thông
tin tài nguyên môi trường
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2021
: tự đảm bảo 50% chi thường xuyên; từ năm 2023: tự đảm bảo chi thường xuyên
|
1.1.2
|
Trung tâm Quan trắc môi trường
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2.
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc
lĩnh vực công thương
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Công Thương
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2.1.1
|
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát
triển công nghiệp
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023:
Tự đảm bảo chi thường xuyên
|
3.
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc
lĩnh vực lao động- thương binh và xã hội
|
2
|
|
0
|
1
|
1
|
2
|
0
|
1
|
1
|
|
|
3.1
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023:
Tự đảm bảo chi thường xuyên
|
3.2
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số 2
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
3
|
|
|
2
|
1
|
3
|
|
2
|
1
|
|
|
4.1
|
Đơn vị trực thuộc
UBND thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Vườn Quốc gia Cát Bà
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
4.2
|
Đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Trung tâm Giống và Phát triển nông
nghiệp công nghệ cao
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
4.2.2
|
Ban Quản lý Cảng cá, bến cá
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|
5
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc
lĩnh vực tư pháp
|
5
|
|
5
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
5.1
|
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5.2
|
Phòng Công chứng số 1
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5.3
|
Phòng Công chứng số 2
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5.4
|
Phòng Công chứng số 4
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
5.5
|
Phòng Công chứng số 5
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Ban Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình thuộc UBND thành phố
|
4
|
|
4
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
6.1
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng
các công trình giao thông
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6.2
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng hạ tầng đô
thị, khu kinh tế và công nghiệp
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6.3
|
Ban Quản lý các công trình nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
6.4
|
Ban quản lý dự án phát triển đô thị
và đầu tư xây dựng công trình dân dụng
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Đơn vị sự nghiệp thuộc
các lĩnh vực khác
|
5
|
|
|
3
|
2
|
5
|
|
3
|
2
|
|
|
7.1
|
Trung tâm Hội nghị và Nhà khách thành
phố
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên
|
7.2
|
Trung tâm Thông tin - Tin học
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
7.3
|
Trung tâm Tư vấn đấu thầu
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2022
tự đảm bảo chi thường xuyên
|
7.4
|
Trung tâm Thông tin và Phát triển đối ngoại
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
7.5
|
Trung tâm Tư vấn thiết kế xây dựng và
Kiểm định chất lượng xây dựng công trình
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Từ năm 2023
trở đi tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư
|