Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng (viết tắt
là Nghị định số 42/2022/NĐ-CP);
Thực hiện Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia, Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số
giai đoạn 2021-2025;
Bộ Thông tin và Truyền thông
xây dựng Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính năm 2023 nhằm thực hiện đánh giá các Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của các bộ, ngành, địa phương dưới góc độ người sử dụng (viết
tắt là Đánh giá chất lượng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính).
- Bộ tiêu chí tạm thời đánh giá
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính bao gồm 03 nhóm tiêu chí đánh
giá với tổng điểm 100, cụ thể như sau:
- Kết quả đánh giá chất lượng Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính bộ, ngành, địa phương được chia
thành 5 mức độ, cụ thể như sau:
Nhóm tiêu chí đánh giá chức
năng thông qua trải nghiệm sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của người dân, doanh nghiệp (gọi tắt là người sử dụng) bao gồm 21 nhóm
tiêu chí (33 tiêu chí thành phần).
+ Chức năng chưa có hoặc có
nhưng không hoạt động, hoạt động lỗi được đánh giá là chưa đáp ứng.
TT
|
Nhóm tiêu chí
|
Tiêu chí
|
Điểm đánh giá
|
1
|
Cung cấp thông tin thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến
|
1.1. Yêu cầu cung cấp đầy đủ
các thông tin gồm:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Thành phần, số lượng hồ
sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính;
g) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính;
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: ghi rõ kết quả cuối cùng của việc thực hiện thủ tục hành chính;
i) Thông tin nếu có về mẫu
đơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính, yêu cầu,
điều kiện, phí, lệ phí;
k) Hình thức nhận hồ sơ, trả
kết quả (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, qua môi trường mạng);
l) Văn bản quy phạm pháp luật
quy định trực tiếp về thủ tục hành chính, quyết định công bố thủ tục hành
chính;
m) Cung cấp đầy đủ các biểu mẫu
điện tử không tương tác và cho phép người sử dụng tải về để khai báo sử dụng.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Đáp ứng một phần: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
2
|
Cung cấp danh mục thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến
|
2.1. Trên Cổng dịch vụ công
phải cung cấp đầy đủ toàn bộ danh sách thủ tục hành chính, dịch vụ công trực
tuyến của cơ quan, của các đơn vị thuộc, trực thuộc tối thiểu như sau:
- Hiển thị đầy đủ danh sách
thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến và được phân loại theo ngành, theo
lĩnh vực, theo cấp hành chính, thể hiện rõ mức độ của dịch vụ để thuận tiện
cho việc tìm kiếm, sử dụng.
- Hiển thị thông tin mức độ của
các dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần đã
được công bố và thủ tục hành chính chưa đưa lên dịch vụ công trực tuyến.
- Tên của dịch vụ công trực
tuyến phải đặt đúng theo tên của thủ tục hành chính tương ứng được quy định
trong văn bản quy phạm pháp luật.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Đáp ứng một phần: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
3
|
Điền thông tin đã có sẵn
trong cơ sở dữ liệu vào biểu mẫu điện tử
|
3.1. Tại các trường nhập dữ
liệu trong biểu mẫu điện tử trên Cổng dịch vụ công, dữ liệu đã có trong cơ sở
dữ liệu của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh
(gồm cả các cơ sở dữ liệu của các hệ thống thông tin nội bộ của các bộ, tỉnh
và các cơ sở dữ liệu quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ Trung
ương đến địa phương đã kết nối, chia sẻ cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh) cung cấp ở chế độ chọn để người sử dụng
không phải nhập lại.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
3.2. Trong các biểu mẫu điện
tử tương tác có hướng dẫn (chỉ dẫn, gợi ý) trực tiếp ngay tại từng nơi nhập dữ
liệu.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
3.3. Cổng dịch vụ công cần
cung cấp chức năng lưu trữ những thông tin người sử dụng đã nhập vào biểu mẫu
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không
|
|
|
điện tử tương tác, cho phép
xuất ra tệp tin hoặc in ra giấy.
|
đáp ứng: 0 điểm)
|
4
|
Tạo lập hồ sơ thủ tục hành
chính điện tử
|
4.1. Người sử dụng có thể nộp
hồ sơ trực tuyến đối với dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công
trực tuyến một phần.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
4.2. Hồ sơ do người thực hiện
thủ tục hành chính nộp trên Cổng Dịch vụ công được chuyển vào phần mềm quản
lý để cấp Mã số hồ sơ thủ tục hành chính tự động. Mã số hồ sơ thủ tục hành
chính được sử dụng thống nhất trong hoạt động giao dịch giữa các cơ quan, đơn
vị với tổ chức, cá nhân và giữa các cơ quan, đơn vị với nhau.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
4.3. Cho phép thực hiện việc
tạo lập, nộp, quản lý hồ sơ thủ tục hành chính điện tử như: nhập hồ sơ, thay
đổi hồ sơ, quản lý hồ sơ, xem danh sách hồ sơ, nhập bổ sung hồ sơ, quản lý hồ
sơ đã nộp.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Đáp ứng một phần: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
5
|
Trao đổi thông tin trong quá
trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần
|
5.1. Dịch vụ công trực tuyến
toàn trình, một phần cần có các chức năng trao đổi thông tin giữa cơ quan
cung cấp dịch vụ với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ, bao gồm:
a) Chức năng cho phép người sử
dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
b) Chức năng thông báo tự động
cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính qua tối thiểu một trong các hình thức như sau: Thông báo
trên Cổng dịch vụ công sau khi người sử dụng đã đăng nhập; Tin nhắn SMS trên
điện thoại di động; Thông báo qua ứng dụng di động (ứng dụng OTT); Thông báo
qua Thư điện tử.
|
3
(Đáp ứng: 3 điểm; Đáp ứng một phần: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
6
|
Xác thực người sử dụng
|
6.1. Cổng dịch vụ công cấp bộ,
cấp tỉnh phải xác thực người sử dụng khi thực hiện dịch vụ, cụ thể:
- Tổ chức, cá nhân thực hiện
thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh thông qua tài khoản định danh điện tử do hệ thống định danh và
xác thực điện tử tạo lập được kết nối, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc
gia theo Khoản 3 Điều 40 Nghị định 59/2022/NĐ-CP ngày
05/9/2022 của Chính phủ.
|
3
(Đáp ứng: 3 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
7
|
Hướng dẫn người sử dụng thực
hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến
|
7.1. Hướng dẫn người sử dụng
thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến:
- Hướng dẫn thực hiện một số
dịch vụ hành chính công thường gặp để giúp người sử dụng biết được các thủ tục,
các bước tiến hành khi muốn thực hiện một công việc.
- Hướng dẫn đăng ký, đăng nhập
Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
- Hướng dẫn sử dụng các chức
năng mà Cổng dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh cung cấp cho người sử dụng.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Đáp ứng một phần: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
7.2. Có các câu hỏi thường gặp
và nội dung trả lời để giúp người sử dụng có thể tự tìm và giải đáp các vướng
mắc thông thường khi thực hiện thủ tục hành chính, khi sử dụng dịch vụ công
trực tuyến.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
7.3. Hỗ trợ, hướng dẫn trực
tiếp người sử dụng qua tổng đài điện thoại hoặc số điện thoại hỗ trợ.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
8
|
Đánh giá sự hài lòng của người
sử dụng
|
8.1. Cho phép người sử dụng
có thể đánh giá trực tuyến mức độ hài lòng về dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp theo khoản 5 Điều 13 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
9
|
Tra cứu dịch vụ công theo
tiêu chí
|
9.1. Cho phép tra cứu dịch vụ
công theo các tiêu chí cơ bản: theo cơ quan cung cấp, theo lĩnh vực, theo mức
độ toàn trình và một phần, theo từ khóa.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Đáp ứng một phần: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
10
|
Giao diện, bố cục Cổng dịch vụ
công trên thiết bị di động
|
10.1. Giao diện Cổng dịch vụ
công được tối ưu, tương thích với thiết bị di động, cỡ chữ dễ nhìn, dễ đọc.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
10.2. Kích thước hiển thị nội
dung phù hợp, không phải phóng to, xoay ngang.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
10.3. Các liên kết, đường dẫn
được đặt cách nhau giúp các thao tác bằng ngón tay dễ dàng.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
11
|
Hỏi đáp và tham gia khảo sát
trên Cổng dịch vụ công
|
11.1. Cho phép người sử dụng
hỏi đáp trên Cổng dịch vụ công, cụ thể:
- Cho phép tạo câu hỏi trực
tuyến.
- Cho phép tra cứu câu hỏi trực
tuyến; Tổng hợp hỏi - đáp.
- Cho phép nhận câu trả lời
trực tuyến.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
11.2. Cho phép người sử dụng
trả lời khảo sát của cơ quan nhà nước trên Cổng dịch vụ công.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
12
|
Tra cứu hồ sơ
|
12.1. Tra cứu, tìm kiếm hồ sơ
đã tiếp nhận trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tối thiểu
thông qua mã số hồ sơ.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
13
|
Người sử dụng có thể nộp hồ
sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính/bưu
chính công ích
|
13.1. Người sử dụng có thể lựa
chọn nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
13.2. Có biểu mẫu điện tử để
người sử dụng cung cấp thông tin sử dụng dịch vụ bưu chính/bưu chính công ích
bao gồm: Họ và tên; số điện thoại; địa chỉ (chọn tỉnh/thành phố, quận/huyện
và địa chỉ chi tiết); mô tả nội dung cần nộp hoặc nhận kết quả; có các tùy chọn
sử dụng dịch vụ thu lệ phí giải quyết thủ tục hành chính và thông tin cước
phí dịch vụ tương ứng.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Đáp ứng một phần: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
14
|
Hiển thị thông tin giải quyết
hồ sơ và tra cứu kết quả giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử
|
14.1. Cho phép tra cứu kết quả
giải quyết thủ tục hành chính dưới dạng điện tử.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
14.2. Hiển thị số lượng hồ sơ
được tiếp nhận, đang xử lý, trả kết quả, đúng hạn, trễ hạn theo tháng, quý,
năm, theo lĩnh vực thủ tục hành chính.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
15
|
Phản ánh, kiến nghị trên Cổng
dịch vụ công
|
15.1. Người sử dụng có thể phản
ánh, kiến nghị về giải quyết thủ tục hành chính (có mẫu form phản ánh trực tiếp
trên Cổng dịch vụ công hoặc tích hợp phản ảnh kiến nghị của Cổng dịch vụ công
quốc gia).
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
15.2. Người sử dụng có thể
tra cứu kết quả trả lời phản ánh, kiến nghị.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
16
|
Tải ảnh chụp, hồ sơ, tài liệu
lên Cổng dịch vụ công
|
16.1. Cho phép tải ảnh (jpeg,
png,...), tải hồ sơ, tài liệu (pdf, docx,…) lên Cổng dịch vụ công với giới hạn
dung lượng phù hợp.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
17
|
Trợ lý ảo
|
17.1. Có chức năng trợ lý ảo,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc của người sử dụng.
|
1
(Đáp ứng: 1 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
18
|
Thanh toán trực tuyến
|
18.1. Cho phép thanh toán trực
tuyến qua một trong các phương thức như: Cổng dịch vụ công quốc gia; Cổng dịch
vụ công cấp bộ, cấp tỉnh; ngân hàng, ví điện tử,...
|
3
(Đáp ứng: 3 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
19
|
Chữ ký số
|
19.1. Cho phép người sử dụng
thực hiện ký số trên Cổng dịch vụ công theo điểm a Khoản 2 Điều
11 của Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.
|
3
(Đáp ứng: 3 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
20
|
Kho quản lý dữ liệu điện tử của
tổ chức, cá nhân
|
20.1. Cung cấp Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân để hỗ trợ tổ chức, cá nhân quản lý, lưu giữ
thông tin, dữ liệu điện tử liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá
nhân đó theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
21
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu Hệ
thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số
|
21.1. Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh kết nối và thực hiện chia sẻ dữ liệu
đầy đủ, chính xác với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng
dịch vụ Chính phủ số theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP.
|
2
(Đáp ứng: 2 điểm; Không đáp ứng: 0 điểm)
|
Kết quả đánh giá hiệu năng tổng
thể được xác định thông qua các kết quả đánh giá từng chỉ tiêu thành phần sau
đây:
Căn cứ quy định tại Thông tư số
39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh
mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
Cụ thể, khuyến nghị áp dụng tiêu chuẩn Web Content Accessibility Guidelines
(WCAG) phiên bản 2.0, thuộc mục 3.1 Chuẩn nội dung Web và được xếp vào nhóm
Tiêu chuẩn về truy cập thông tin.
Tiêu chí đánh giá hiệu năng áp
dụng tiêu chuẩn WCAG 2.0 cấp độ A.