UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
103/2010/QĐ-UBND
|
Vinh,
ngày 14 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN
CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự
toán và phân bổ NSĐP, phê chuẩn quyết toán NSĐP;
Căn cứ Quyết định số
59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số
340/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An
khoá XV, kỳ họp thứ 19 về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến
năm 2015.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 là căn cứ để thực hiện giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
Đối với các đơn vị thuộc ngân sách
cấp huyện, xã: UBND cấp huyện căn cứ định mức này và mức phân bổ của ngân sách
tỉnh để xây dựng mức chi phù hợp làm căn cứ thực hiện giao quyền tự chủ cho các
đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Dự toán chi ngân sách các năm tiếp theo trong thời
kỳ ổn định ngân sách được điều chỉnh tăng thêm hàng năm: căn cứ chế độ, chính
sách mới phát sinh và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ
trì tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh, các đơn vị dự toán cấp I, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2010/QĐ-UBND
ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ An)
I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến
năm 2015 (sau đây gọi là định mức phân bổ ngân sách năm 2011) đảm bảo tổng dự
toán chi ngân sách của các cấp, các ngành, các đơn vị khi thực hiện định mức
phân bổ mới có mức tăng hợp lý so với dự toán năm 2010 được HĐND tỉnh quyết định
và UBND tỉnh giao.
2. Định
mức phân bổ ngân sách năm 2011 và ổn định đến năm 2015 đã bao gồm các khoản chi
tiền lương, có tính chất lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp trích nộp
thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng và các chế độ có liên
quan, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; kinh phí hoạt động Ban vì tiến bộ phụ nữ; hỗ trợ
kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội
nghề nghiệp,... thuộc cơ quan, đơn vị.
Định mức này không bao gồm các khoản
chi: chi đoàn ra, chi nghiệp vụ đặc thù, đột xuất, chi mua sắm lớn tài sản cố định
và đã tính đến khả năng thu sự nghiệp của các ngành, các huyện, thành phố, thị
xã, các lĩnh vực, các đơn vị.
3. Định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 và ổn định đến năm 2015 chưa tính
trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương. Dự toán được
chi bằng dự toán chi tính theo định mức trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên
(không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương).
4. Dân
số các vùng được xác định như sau:
(1) Đô thị: các phường của thành
phố Vinh; thị xã Cửa Lò; các xã, phường không thuộc đồng bằng, núi thấp của thị
xã Thái Hoà.
(2) Đồng bằng: các xã của thành phố
Vinh, các xã, phường đồng bằng của thị xã Thái Hoà; các xã đồng bằng, thị trấn
của các huyện đồng bằng.
(3) Núi thấp: các xã và thị trấn
núi thấp; các xã, phường núi thấp của thị xã Thái Hoà.
(4) Núi cao: các xã, thị trấn núi
cao.
II. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN
CẤP TỈNH
1. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế.
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
1. Đơn vị QLHC Nhà nước, Đoàn
thể (Sở, ngành cấp tỉnh):
|
|
- Dưới 30 biên chế
|
70
|
- Từ 30 đến dưới 50 biên chế
|
67
|
- Từ 50 đến dưới 100 biên chế
|
65
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
62
|
2. Các đơn vị trực thuộc:
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
63
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
60
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
57
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
54
|
3. Khối Đảng cấp tỉnh
|
80
|
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được
cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ
theo quy định của Luật NSNN và các quy định hiện hành.
c) Định
mức phân bổ trên đã bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp (phụ cấp cấp ủy, ưu
đãi nghề, thâm niên nghề, kinh phí hoạt động công tác đảng theo Thông tư liên tịch
số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban Tài chính Quản trị Trung
ương - Bộ Tài chính, kinh phí hoạt động theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày
04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng, phụ cấp bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ
theo Công văn số 1278-CV/VPTW/nb ngày 30/3/2009 của Văn phòng Trung ương đối với
cơ quan Đảng,...), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định;...
Căn cứ
định mức phân bổ nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền
lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành
chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung tính đủ 30%. Đảm bảo tỷ lệ chi lương và có tính chất lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ) tối đa bằng 70%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể tiền lương
và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 30%.
d) Định
mức phân bổ trên chưa bao gồm:
- Phụ
cấp trách nhiệm cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng đối với các đảng bộ, chi bộ, tổ chức, cơ sở đảng trong
doanh nghiệp trực thuộc Đảng uỷ các doanh nghiệp;
-
Kinh phí mua trang phục của BCH Tỉnh uỷ, cán bộ phục vụ cấp uỷ theo Quy định số
3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng.
e) Đối
với các đơn vị quản lý hành chính cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện miền núi, nếu
định mức chi thấp hơn định mức chi quản lý hành chính nhà nước cấp huyện thì được
áp dụng theo định mức chi quản lý hành chính nhà nước cấp huyện.
f) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục, đào tạo, dạy nghề
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
học sinh hoặc chỉ tiêu đào tạo.
Đơn vị
tính: triệu đồng/học sinh, chỉ tiêu đào tạo/năm
Nội dung
|
Định mức
|
1. Sự nghiệp giáo dục:
|
|
- Mầm non
|
7,1
|
- Trường THPT Dân tộc nội trú
|
11,0
|
- Trường THPT chuyên Phan Bội
Châu
|
9,4
|
2. Sự nghiệp đào tạo:
|
|
- Đại học (Y khoa Vinh)
|
11,5
|
- Cao đẳng khối sư phạm
|
11,0
|
- Cao đẳng khối văn hoá nghệ thuật
|
9,0
|
- Cao đẳng khối y dược, kỹ thuật
|
7,5
|
- Cao đẳng khối kinh tế
|
7,0
|
- Trung học sư phạm
|
6,5
|
- Trung học khác
|
5,0
|
- Đào tạo lại tại Trường Cao đẳng
sư phạm
|
4,0
|
- Đào tạo lại tại các trường đào
tạo
|
3,3
|
3. Sự nghiệp dạy nghề:
|
|
- Hệ cao đẳng
|
5,7
|
- Hệ trung cấp (dài hạn)
|
5,0
|
- Dạy nghề ngắn hạn
|
1,5
|
- Trung tâm dạy nghề người tàn tật
|
1,5
|
- Học sinh bình quân (chỉ tiêu đào
tạo bình quân) được cơ quan có thẩm quyền giao, được xác định như sau:
(Học
sinh bình quân)
|
=
|
(Học
sinh có mặt ngày 1/1 năm kế hoạch)
|
+
|
{(Học
sinh tuyển mới trong năm kế hoạch) x (Số tháng thực học trong năm kế hoạch)}/12
tháng)
|
-
|
{(Học
sinh ra trường trong năm kế hoạch) x (Số tháng kể từ khi ra trường đến hết năm
kế hoạch)}/12 tháng)
|
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề như sau:
- Trường Chính trị tỉnh áp dụng định
mức chi trên biên chế tương đương với đơn vị quản lý hành chính Nhà nước cấp tỉnh.
- Trung tâm dạy nghề người tàn tật
ngoài việc tính theo chỉ tiêu dạy nghề ngắn hạn được tính bổ sung định mức theo
đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh (52 triệu đồng/biên chế được cấp có thẩm quyền giao).
- Các đơn vị còn lại thuộc sự nghiệp
giáo dục, đào tạo, dạy nghề được áp dụng định mức phân bổ theo chỉ tiêu biên chế
tương đương với định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh.
c) Định mức phân bổ trên đã bao gồm
các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp
(kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN); Các chính sách, chế độ theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của
Chính phủ; Học bổng học sinh, sinh viên (đối với Trường THPT dân tộc nội trú,
Trường THPT chuyên Phan Bội Châu: học bổng học sinh được tính riêng); Chi công
tác y tế trong trường học theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ
Tài chính;...
d) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế
(1) Định
mức phân bổ theo tiêu chí giường bệnh (đối với đơn vị khám chữa bệnh):
Đơn vị
tính: triệu đồng/giường bệnh/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Bệnh viện Lao, Bệnh viện tâm
thần
|
60
|
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa
|
40
|
- Bệnh viện Nhi
|
48
|
- Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện
nội tiết
|
48
|
- Bệnh viện Y học cổ truyền
|
26
|
- Bệnh viện điều dưỡng
|
17,5
|
- Bệnh viện đa khoa Tây Bắc
|
50
|
- Bệnh viện đa khoa Tây Nam
|
55
|
- Giường bệnh ngoại trú của các Bệnh
viện; giường bệnh nội trú các Trung tâm
|
14
|
Giường
bệnh được tính theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao.
Đối với Bệnh viện điều dưỡng bổ
sung ngoài định mức chế độ tiền ăn của bệnh nhân điều dưỡng theo mức tại Quyết
định số 5954/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của UBND tỉnh.
(2) Định
mức phân bổ theo tiêu chí biên chế (đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh, Trung
tâm tư vấn dân số kế hoạch hoá gia đình và các đơn vị sự nghiệp y tế khác):
Đơn vị
tính : triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Mỗi biên chế
|
53
|
Hợp đồng dài hạn, thu hút được cấp
có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
(3) Định mức phân bổ trên đã bao gồm
các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp
(kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; các hoạt động
nghiệp vụ, các chương trình y tế; các chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực
y tế và các chế độ có liên quan, chi phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm
chi chống dịch đột xuất);...
(4) Định mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường đối với các bệnh viện, trung tâm y tế cấp tỉnh để xử lý rác thải y tế
và xử lý môi trường:
- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa:
2.000 triệu đồng/năm;
- Bệnh viện nhi: 300 triệu đồng/năm;
- Các bệnh viện, trung tâm y tế
khác: 100 triệu đồng/năm/đơn vị.
(5) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
4. Định mức phân bổ chi các sự
nghiệp: Văn hoá thông tin, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội, sự nghiệp kinh tế
Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế.
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
1. Đơn vị sự nghiệp không có
hoặc hầu như không có thu:
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
55
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
52
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
49
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
45
|
2. Đơn vị sự nghiệp có thu:
|
|
- Dưới 20 biên chế
|
49
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế
|
45
|
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế
|
43
|
- Từ 100 biên chế trở lên
|
40
|
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được
cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả
phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp
kinh tế cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện miền núi, nếu định mức chi thấp hơn định
mức chi sự nghiệp kinh tế cấp huyện thì được áp dụng theo định mức chi sự nghiệp
kinh tế cấp huyện.
d) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
phát thanh truyền hình
Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế.
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Mỗi biên chế
|
54
|
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được
cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả
phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; kinh phí sản xuất
chương trình, tiếp phát sóng, kinh phí chi thường xuyên các trạm phát lại, mua
sắm, sửa chữa nhỏ, trang thiết bị kỹ thuật ngành truyền hình;...
c) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
III. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số độ tuổi đến trường.
Đơn vị
tính: đồng/dân số độ tuổi đến trường/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
1.900.000
|
Đồng bằng
|
1.700.000
|
Núi thấp
|
2.000.000
|
Núi cao
|
4.100.000
|
a) Dân số độ tuổi đến trường: là
dân số từ 1 đến 18 tuổi.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Các cấp giáo dục, các loại hình
giáo dục;
- Tiền
lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương:
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kinh phí chuyển ngạch, bậc lương theo quyết định đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; các chính sách, chế độ theo Nghị định số
61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006, Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của
Chính phủ (trừ phụ cấp thu hút); trợ cấp giáo viên mầm non ngoài biên chế; phụ
cấp đặc biệt; chế độ cho giáo viên dạy TDTT; chế độ phụ cấp cho giáo viên dạy
môn giáo dục quốc phòng; kinh phí dạy lớp ghép, phụ cấp thâm niên miền núi;
kinh phí thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT; giáo viên tăng từ ngày 01/9; chi
cho giáo viên thiếu, giáo viên hợp đồng trong chỉ tiêu; kinh phí hoạt động Hội
khuyến học cấp huyện;...
Chế độ học sinh dân tộc nội trú,
bao gồm: Học bổng theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng
Chính phủ, các khoản trang cấp theo Thông tư
liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính
- Giáo dục & Đào tạo.
Trên cơ sở định mức phân bổ trên,
nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ
hơn 17% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung tối thiểu 17%; bảo đảm
tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ,…) tối đa 83%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và
các khoản có tính chất lương tối thiểu 17% (chưa kể nguồn thu học phí).
c) Đối với các huyện có trường phổ
thông dân tộc nội trú được bổ sung 300 triệu đồng/năm/trường.
d) Định mức phân bổ nêu trên chưa
bao gồm: Kinh phí thực hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-UBND ngày 20/7/2007 của
UBND tỉnh về đánh giá, xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ; kinh phí hỗ trợ trường đạt chuẩn Quốc gia; phụ cấp thu
hút theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006, Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; khen thưởng (cấp ngành trở lên);
các chính sách thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
e) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
2. Định mức phân bổ chi các sự
nghiệp: Đào tạo và dạy nghề, y tế, văn hoá thông tin, thể dục thể thao, đảm bảo
xã hội
(1) Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số trên 18 tuổi.
Đơn vị
tính: đồng/người dân trên 18 tuổi/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
9.000
|
Đồng bằng
|
9.000
|
Núi thấp
|
19.000
|
Núi cao
|
36.000
|
a) Định
mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ
cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; chi đào tạo,
dạy nghề; chi thường xuyên tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. Đối với
thành phố Vinh và huyện Yên Thành còn bao gồm quỹ lương số cán bộ trong biên chế
của Trường (Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật công nghiệp Vinh và Trường
Trung cấp nghề kỹ thuật công nông nghiệp Yên Thành) được hưởng lương từ ngân
sách; chi đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức; chi dạy nghề; chi phổ biến
giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các huyện miền núi;...
b) Đối với các trường Trung cấp
nghề thuộc huyện quản lý, nếu được tỉnh giao chỉ tiêu dạy nghề được tính thêm định
mức dạy nghề bằng mức chi theo định mức của tỉnh.
c) Đối với chi đào tạo, bồi dưỡng
nông dân trong độ tuổi từ 35 đến dưới 50 tuổi, được bố trí riêng theo đề án thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
(2) Định mức phân bổ chi sự nghiệp
y tế:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
giường bệnh đối với bệnh viện:
Đơn vị
tính: triệu đồng/giường bệnh/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
18
|
Đồng bằng
|
18
|
Núi thấp
|
25
|
Núi cao
|
40
|
Giường bệnh tính theo chỉ tiêu được
cấp có thẩm quyền giao.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số đối với bệnh viện:
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
15.000
|
Đồng bằng
|
12.000
|
Núi thấp
|
19.000
|
Núi cao
|
60.000
|
c) Định
mức phân bổ theo tiêu chí biên chế được giao đối với Trung tâm y tế:
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
49
|
Đồng bằng
|
52
|
Núi thấp
|
54
|
Núi cao
|
57
|
d) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Tất cả các khoản chi thường
xuyên tại các Bệnh viện, Trung tâm y tế các huyện; chi phòng chống dịch có tính
chất thường xuyên,...
- Các khoản tiền lương, các khoản
phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN; phụ cấp y tế thôn bản theo Quyết
định số 75/2009/QĐ-TTg ngày
11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Phụ cấp ưu đãi, thu hút theo Nghị định số
64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên
chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;...
e) Định mức phân bổ trên chưa bao
gồm:
Trợ cấp tham quan học tập, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ, trợ cấp mua và vận chuyển nước ngọt theo chính sách đối với
số nhân viên y tế công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó
khăn theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
chi đề án tăng cường bác sỹ về cơ sở, chi sắp xếp lại cán bộ y tế, tăng giường
bệnh hàng năm.
f) Đối với chi thường xuyên tại trạm
y tế xã, phường, thị trấn, các khoản chi lương và có tính chất lương tuyến xã:
được tính trực tiếp trên cơ sở quỹ lương, phụ cấp y tế thôn và chi hoạt động
khác.
(3) Định
mức phân bổ chi các sự nghiệp: Văn hoá thông tin, thể dục thể thao:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số.
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
11.500
|
Đồng bằng
|
6.300
|
Núi thấp
|
9.600
|
Núi cao
|
21.000
|
a) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo
lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
b)
Ngoài tính theo định mức phân bổ theo tiêu chí dân số trên còn tính bổ sung:
- Bổ sung kinh phí cho các đơn vị
văn hoá điểm (thị xã Cửa Lò, huyện Nam Đàn, huyện Quỳnh Lưu, huyện Quỳ Hợp, huyện
Anh Sơn) mỗi đơn vị 200 triệu đồng/năm; huyện Hưng Nguyên (Khu di tích Lê Hồng
Phong và Quảng trường Xô Viết Nghệ Tĩnh) 400 triệu đồng/năm.
- Bổ sung kinh phí cho các lễ hội
dân tộc với mức hỗ trợ 150 triệu đồng/lễ hội cho lễ hội truyền thống cấp tỉnh
chỉ đạo tại 5 huyện (lễ hội sông nước Cửa Lò, Lễ hội Làng Sen, Lễ hội Vua Mai -
Nam Đàn, lễ hội Đền Cuông - Diễn Châu, Lễ hội Đền Cờn - Quỳnh Lưu, Lễ hội Hang
Bua - Quỳ Châu) và các đơn vị cấp huyện còn lại có lễ hội được hỗ trợ 100 triệu
đồng/huyện.
- Bổ sung kinh phí cho thành phố,
thị xã, huyện có hoạt động văn hoá thể thao gắn với hoạt động của tỉnh: thành
phố 300 triệu đồng/năm, thị xã 200 triệu đồng/năm, huyện Nam Đàn 200 triệu đồng/năm.
(4) Định mức phân bổ chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội:
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số.
Đơn vị
tính: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
5.000
|
Đồng bằng
|
5.000
|
Núi thấp
|
5.500
|
Núi cao
|
5.800
|
a) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo
lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; chi thăm hỏi các đối tượng chính sách và các nhiệm
vụ chi đảm bảo xã hội khác do ngân sách cấp huyện đảm bảo.
b) Bổ sung ngoài định mức phân bổ
theo tiêu chí dân số:
- Bổ sung mỗi huyện, thành phố, thị
xã 400 triệu đồng/năm để chi cho Hội người mù, Hội người cao tuổi và hỗ trợ các
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thực hiện các nhiệm vụ nhà nước giao
theo chế độ quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội và quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động
gắn liền với nhiệm vụ của Nhà nước.
- Đối với các huyện có Trung tâm
Giáo dục lao động xã hội bù đủ mức chi chính sách xã hội khác, đảm bảo mức: 300
triệu đồng/năm; đối với các huyện còn lại bù đủ mức chi chính sách xã hội khác
đảm bảo mức: 200 triệu đồng/năm.
- Riêng đối với 2 huyện Anh Sơn và
huyện Đô Lương có Nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào được bổ sung ngân sách huyện:
200 triệu đồng/năm/huyện.
c) Định mức phân bổ trên chưa bao
gồm:
- Chi hỗ trợ công tác cai nghiện
và dạy nghề tạo việc làm sau cai cho các đối tượng nghiện ma tuý tại các Trung
tâm giáo dục xã hội cấp huyện (bố trí tại kinh phí thực hiện đề án cai nghiện
và giải quyết việc làm sau cai).
- Đối với chi hoạt động bộ máy của
các Trung tâm quản lý dạy nghề sau cai tại các huyện Tương Dương, Quế Phong,
Nghĩa Đàn, Kỳ Sơn và thành phố Vinh được phân bổ theo định mức biên chế bằng với
đơn vị sự nghiệp kinh tế cấp huyện.
d) Đối
với kinh phí tăng thêm để thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007
và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở số đối tượng theo danh
sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt được bố trí tại ngân sách cấp xã.
(5) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù các sự nghiệp trên: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện
hành và khả năng ngân sách.
3. Định mức phân bổ chi quản lý
hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể
Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế.
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định mức
|
1. QLHC Nhà nước, Đoàn thể
|
|
Đô thị
|
66
|
Đồng bằng
|
66
|
Núi thấp
|
69
|
Núi cao
|
75
|
2. Khối Đảng cấp huyện
|
|
Đô thị
|
72
|
Đồng bằng
|
72
|
Núi thấp
|
87
|
Núi cao
|
92
|
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được
cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
tiền lương; các khoản phụ cấp: Phụ cấp cấp uỷ theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày
24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương (phụ cấp BCH Huyện uỷ hệ số 0,4; phụ cấp
đảng bộ, chi bộ 0,3), Phụ cấp thâm niên nghề đối với thanh tra, kiểm tra, phụ cấp
ưu đãi nghề;...; các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ; các chế độ
chi tiêu đảm bảo hoạt động của Huyện uỷ, Thành uỷ, Thị uỷ theo Quy định số
1541-QĐ/TU ngày 28/9/2009 của Tỉnh uỷ Nghệ An.
c) Ngoài định mức phân bổ trên
theo tiêu chí biên chế trên còn bổ sung kinh phí đặc thù, như sau:
- Đối
với Khối đảng:
+ Bổ
sung kinh phí đặc thù 450 triệu đồng/năm, gồm: Kinh phí mua sắm, sửa chữa; kinh
phí lưu trữ; kinh phí chỉ đạo cơ sở; kinh phí chăm sóc sức khoẻ; kinh phí khen
thưởng; kinh phí duy tu bảo dưỡng thiết bị công nghệ thông tin; kinh phí bản
tin nội bộ; chỉnh lý tài liệu nhiệm kỳ 2005 - 2010.
- Đối với quản lý nhà nước cấp huyện:
+ Bổ sung 300 triệu đồng/cấp huyện
chi hoạt động khác.
+ Đối
với các huyện có đường biên giới giáp Lào được bổ sung: Kỳ Sơn 300 triệu đồng;
Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 200 triệu đồng; Anh Sơn, Con Cuông, Thanh
Chương mỗi huyện 150 triệu đồng.
+ Đối với các huyện Quỳnh Lưu, Nam
Đàn, Cửa Lò bổ sung thêm mỗi huyện 100 triệu đồng kinh phí đoàn vào.
- Đối với Khối Đoàn thể: Bổ sung
huyện núi cao 250 triệu đồng/năm; các huyện, thành phố, thị xã khác 200 triệu đồng/năm
để hỗ trợ cho công tác chỉ đạo cơ sở và thanh tra nhân dân, chi hỗ trợ xăng xe
chỉ đạo cơ sở, chi hoạt động Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ, chi trả chế độ trợ cấp
khi thôi làm công tác hội theo quy định tại Khoản 5, Điều 10, Nghị định số
150/2006/NĐ-CP cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp huyện. Ngoài
ra đối với huyện Kỳ Sơn còn bố trí kinh phí phục vụ hoạt động của chuyên trách
mặt trận (cấp tỉnh).
- Đối với kinh phí dân tộc, tôn giáo:
Bố trí riêng theo đặc thù cấp huyện bao gồm cả khối đảng, nhà nước, đoàn thể.
d) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế
4.1. Định mức phân bổ chi các đơn
vị sự nghiệp kinh tế
Định mức phân bổ theo tiêu chí
biên chế.
Đơn vị
tính: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
51
|
Đồng bằng
|
51
|
Núi thấp
|
55
|
Núi cao
|
57
|
a) Hợp đồng dài hạn, thu hút được
cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm
tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp uỷ), các khoản đóng góp theo
lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
c) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ
đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân
sách.
4.2. Định mức phân bổ chi kiến thiết
thị chính
Định mức phân bổ theo tiêu chí loại
đô thị, số đơn vị thị trấn.
- Đối với đô thị loại I: 45.000
triệu đồng/đô thị loại I/năm;
- Đối với đô thị loại III: 7.500
triệu đồng/đô thị loại III/năm;
- Đối với đô thị loại IV: 5.000
triệu đồng/đô thị loại IV/năm;
- Các thị trấn còn lại: 300 triệu
đồng/thị trấn/năm.
4.3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
môi trường
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí
loại đô thị, số đơn vị cấp xã, thị trấn.
- Đối với đô thị loại I: 12.000
triệu đồng/đô thị loại I/năm;
- Đối với đô thị loại III: 6.000
triệu đồng/đô thị loại III/năm;
- Đối với đô thị loại IV: 4.000
triệu đồng/đô thị loại IV/năm;
- Đối với các thị trấn thuộc huyện
được phân bổ 200 triệu đồng/thị trấn/năm.
- Đối với các huyện còn lại phân bổ
theo số đơn vị cấp xã: 40 triệu đồng/xã/năm.
b) Định mức phân bổ đối với các bệnh
viện huyện quản lý: 300 triệu đồng/năm để xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường.
4.4. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
kinh tế khác
- Định mức phân bổ chi: Khuyến
nông - lâm - ngư tính theo tiêu chí số đơn vị cấp xã: 45/triệu đồng/xã, phường,
thị trấn/năm.
- Định mức phân bổ chi: Duy tu, bảo
dưỡng đường giao thông, sự nghiệp kinh tế khác... thuộc huyện quản lý theo tiêu
chí huyện: 300 triệu đồng/năm/huyện.
5. Định mức phân bổ chi Quốc phòng
- An ninh
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp
huyện.
Đơn vị
tính: triệu đồng/huyện, thành, thị/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
1.300
|
Đồng bằng
|
1.300
|
Núi thấp
|
1.400
|
Núi cao
|
1.700
|
a) Bổ sung kinh phí đặc thù ngân
sách huyện đối với các huyện có các xã giáp đường biên với Lào 220 triệu đồng/xã/năm).
b) Thành phố Vinh (địa bàn trọng
điểm, nơi tập trung nhiều cơ quan cấp tỉnh) và huyện Quỳnh Lưu (địa bàn rộng,
nhiều xã), thị xã Cửa Lò (trung tâm du lịch) bổ sung 200 triệu đồng/năm.
c) Bổ sung kinh phí tôn giáo, dân
tộc (theo đặc thù từng huyện).
d) Kinh phí diễn tập khu vực phòng
thủ: mỗi huyện 400 triệu đồng.
6. Định mức phân bổ chi mua sắm, sửa
chữa
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp
huyện.
Đơn vị
tính: triệu đồng/huyện, thành, thị/năm
Vùng
|
Định mức
|
Đô thị
|
700
|
Đồng bằng
|
700
|
Núi thấp
|
750
|
Núi cao
|
800
|
7. Định mức phân bổ chi khác
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp
huyện: 300 triệu đồng/năm/huyện, thành phố, thị xã.
III. PHÂN BỔ
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1. Đối với chi quản lý hành chính
nhà nước:
Ngân sách cân đối đảm bảo cân đối
đủ tiền lương, phụ cấp, kể cả phụ cấp cấp uỷ viên, chi hoạt động Đảng theo
Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban Tài
chính Quản trị Trung ương - Bộ Tài chính, các khoản đóng góp theo quy định của:
Cán bộ, công chức xã; cán bộ không chuyên trách xã, xóm; Thường vụ xã, đoàn thể
xóm.
Bố trí kinh phí hoạt động quản lý
hành chính tăng 30% so với dự toán năm 2010.
2. Định mức phân bổ chi quốc phòng
- an ninh đối với xã có đường biên giới giáp Lào:
Định mức phân bổ theo tiêu chí xã:
Đối với xã có đường biên giới giáp
với Lào: 150 triệu đồng/năm/xã.
3. Chi sự nghiệp môi trường: 20 triệu đồng/năm/xã.
IV. PHÂN BỔ DỰ
TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CÁC LĨNH VỰC KHÁC
Các lĩnh vực còn lại tính toán
riêng. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chi, chế độ chính sách và khả năng
cân đối ngân sách, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí mức chi phù hợp
trình HĐND tỉnh quyết định./.