Quyết định 103/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 103/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/12/2010
Ngày có hiệu lực 24/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Hồ Đức Phớc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 103/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 14 tháng 12 năm 2010

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ NSĐP, phê chuẩn quyết toán NSĐP;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Nghị quyết số 340/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ họp thứ 19 về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015.

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 là căn cứ để thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.

Đối với các đơn vị thuộc ngân sách cấp huyện, xã: UBND cấp huyện căn cứ định mức này và mức phân bổ của ngân sách tỉnh để xây dựng mức chi phù hợp làm căn cứ thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

Điều 3. Dự toán chi ngân sách các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách được điều chỉnh tăng thêm hàng năm: căn cứ chế độ, chính sách mới phát sinh và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các ngành cấp tỉnh, các đơn vị dự toán cấp I, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011 VÀ ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 103/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 (sau đây gọi là định mức phân bổ ngân sách năm 2011) đảm bảo tổng dự toán chi ngân sách của các cấp, các ngành, các đơn vị khi thực hiện định mức phân bổ mới có mức tăng hợp lý so với dự toán năm 2010 được HĐND tỉnh quyết định và UBND tỉnh giao.

2. Định mức phân bổ ngân sách năm 2011 và ổn định đến năm 2015 đã bao gồm các khoản chi tiền lương, có tính chất lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp trích nộp thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng và các chế độ có liên quan, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; kinh phí hoạt động Ban vì tiến bộ phụ nữ; hỗ trợ kinh phí hoạt động các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp,... thuộc cơ quan, đơn vị.

Định mức này không bao gồm các khoản chi: chi đoàn ra, chi nghiệp vụ đặc thù, đột xuất, chi mua sắm lớn tài sản cố định và đã tính đến khả năng thu sự nghiệp của các ngành, các huyện, thành phố, thị xã, các lĩnh vực, các đơn vị.

3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 và ổn định đến năm 2015 chưa tính trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên làm nguồn cải cách tiền lương. Dự toán được chi bằng dự toán chi tính theo định mức trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương).

4. Dân số các vùng được xác định như sau:

(1) Đô thị: các phường của thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò; các xã, phường không thuộc đồng bằng, núi thấp của thị xã Thái Hoà.

(2) Đồng bằng: các xã của thành phố Vinh, các xã, phường đồng bằng của thị xã Thái Hoà; các xã đồng bằng, thị trấn của các huyện đồng bằng.

(3) Núi thấp: các xã và thị trấn núi thấp; các xã, phường núi thấp của thị xã Thái Hoà.

[...]