- Triển khai thực hiện Đề án
điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm
2020” ban hành kèm theo Quyết định số 4591/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh
Bình Định.
- Xác định nhiệm vụ trọng
tâm, phân công cụ thể trách nhiệm của từng sở, ban, ngành để chủ động tổ chức
thực hiện phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020, kiểm tra đánh
giá việc tổ chức thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
- Đạt tốc độ tăng trưởng kim
ngạch xuất khẩu bình quân cao và bền vững, tạo sự chuyển dịch cơ cấu hàng xuất
khẩu theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có hàm lượng giá trị gia tăng
cao, giảm dần tỷ trọng các mặt hàng thô, sơ chế.
- Phát triển sản xuất các mặt
hàng xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh, có khả năng thâm nhập và tạo thị phần ổn
định. Chuyển đổi công nghệ, thiết bị sản xuất tiên tiến, hiện đại; tổ chức lại
sản xuất giảm chi phí, tăng năng suất, chất lượng đảm bảo theo các tiêu chuẩn
quốc tế, đạt hiệu quả cao.
- Tăng cường giữ vững thị
trường truyền thống, khai thác mở rộng các thị trường mới có tiềm năng; mở rộng
quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế, phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh, đẩy mạnh xuất khẩu, tham gia liên kết các chuỗi sản xuất trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tích cực tìm kiếm thị trường
cho ngành khoáng sản (titan, đá granite,…); khuyến khích hỗ trợ đầu tư phát triển
xuất khẩu một số ngành hàng mới nổi (thức ăn chăn nuôi, sắt thép, tole, ống nhựa,
…); đẩy mạnh hoạt động dịch vụ logictics phục vụ cho hoạt động xuất khẩu; phát
triển ngành hàng thủ công mỹ nghệ hỗ trợ ngành du lịch đang có tiềm năng.
Phấn đấu thực hiện tổng kim
ngạch xuất khẩu giai đoạn 2016 - 2020 đạt 4,5 tỷ USD, trong đó:
Các nội dung thực hiện nhiệm
vụ triển khai Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh
Bình Định đến năm 2020, tại Phụ lục đính kèm.
Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án
phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020, tổ chức triển khai thực
hiện và báo cáo kết quả về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh./.
TT
|
Nội dung/nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh công tác cải cách
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, thuế, giải quyết các thủ tục đầu
tư cho sản xuất hàng xuất khẩu; Tập trung thực hiện Chính phủ điện tử nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, góp phần giảm chi phí, nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm, doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu.
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công
Thương, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh,
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện hiện đại hóa thu
ngân sách giữa các cơ quan Thuế - Kho bạc - Hải quan - Tài chính hợp thu và bảo
lãnh thuế bằng phương pháp điện tử qua các ngân hàng thương mại.
|
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh và Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Cơ chế, chính sách hỗ
trợ cho hoạt động xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu
|
|
|
|
a
|
Xây dựng cơ chế chính sách
thu hút đầu tư phát triển Khu kinh tế, các khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan
|
2017-2018
|
b
|
Rà soát, sửa đổi chính
sách phát triển khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2017
|
c
|
Xây dựng cơ chế khuyến
khích các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tư nhân đầu tư cho hoạt động
nghiên cứu khoa học, đổi mới và phát triển công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng phát
triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2018
|
d
|
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất
ban hành các chính sách ưu đãi về thuế, phí, giá đất trong lĩnh vực đầu tư
phát triển sản xuất công nghiệp.
|
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
đ
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ
người nông dân, nhà sản xuất và doanh nghiệp trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản
nhằm tạo khối lượng lớn nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất chế biến hàng xuất
khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hiệp hội ngành hàng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2017
|
e
|
Sửa đổi, bổ sung, các chính
sách phát triển vùng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm, hải
sản xuất khẩu; khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển vùng nguyên liệu theo quy mô tập trung, năng suất, chất lượng cao.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hiệp hội ngành hàng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2017
|
2
|
Triển khai thực hiện cơ chế
chính sách, tài chính, tín dụng hỗ trợ hoạt động xuất khẩu
|
|
|
|
a
|
Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh
phí thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch hàng năm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và Sở Du lịch
|
Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
b
|
Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất
đáp ứng điều kiện tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi từ nguồn kinh phí của tỉnh.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi nhánh Bình Định
|
Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương; Ban Quản lý Khu kinh
tế, Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
|
Hàng năm
|
c
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh tạo thuận lợi cho vay đối các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
chế biến hàng xuất khẩu, đang có tiềm năng thế mạnh và các dự án đầu tư mới,
đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu; nâng hạn mức cấp tín dụng cho vay đảm bảo đủ
nguồn vốn quay vòng hoạt động vào những thời điểm đã có đơn hàng theo hợp đồng
nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện cho vay theo quy định.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi nhánh Bình Định
|
Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
d
|
Tạo điều kiện bảo lãnh vay
vốn tại các ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
đúng quy định tại Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Bình Định của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.
|
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Hàng năm
|
đ
|
Tạo điều kiện cho doanh
nghiệp vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh theo đúng quy định tại Quy chế
cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.
|
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Hàng năm
|
e
|
Triển khai các quy hoạch
phát triển nguồn nguyên liệu phục vụ ngành công nghiệp đến năm 2020, như
ngành thủy sản, ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt, quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng…
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
g
|
Triển khai thực hiện cải
thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp theo Chương trình,
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 và Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
III
|
Chương trình đào tạo
phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp,
nhà sản xuất
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình tập
huấn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cơ sở sản xuất, làng nghề trên địa
bàn tỉnh: Các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật mới
liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan,
đầu tư nước ngoài...), hệ thống quy chuẩn chất lượng hàng hóa quốc tế, các
rào cản kỹ thuật, các tình huống tranh chấp thương mại, pháp luật về chống độc
quyền, chống bán phá giá...
|
Sở Công Thương, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh
tế.
|
|
Hàng năm
|
2
|
Phối hợp với đơn vị đào tạo
tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, ứng dụng thương mại
điện tử trong kinh doanh, đào tạo nghề … cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
làng nghề...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tiếp tục triển khai chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất làng nghề trên địa bàn tỉnh xây dựng
và phát triển thương hiệu.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức đào tạo kỹ năng quản
lý cho cán bộ quản lý nhà nước.
|
Sở Nội vụ
|
|
Hàng năm
|
5
|
Tổ chức đào tạo nghề cho
người lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xu thế hội nhập.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Hàng năm
|
6
|
Tổ chức các phiên giao dịch
việc làm (trong đó có các phiên lưu động) để tạo nguồn lao động có chất lượng,
từng bước giải quyết tình trạng thiếu lao động tại các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Hàng năm
|
7
|
Đầu tư triển khai một số dự
án khoa học và công nghệ có quy mô lớn, có tác động mạnh mẽ đến năng suất, chất
lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm trọng điểm của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
8
|
Tạo lập và phát triển tài
sản trí tuệ cho các sản phẩm mang tính đặc thù, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh
nhằm nâng cao giá trị thương phẩm và khả năng cạnh tranh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
9
|
Hướng dẫn, hỗ trợ cơ sở,
doanh nghiệp thực hiện các nội dung nhằm bảo hộ sản phẩm như đăng ký chất lượng
sản phẩm, nhãn hiệu, kiểu dáng hàng hóa, bằng sáng chế; xây dựng thương hiệu,…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
10
|
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch phổ biến pháp luật cho người lao động của các doanh nghiệp trong Khu
kinh tế, Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các sở, ngành đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
11
|
Định kỳ tổ chức buổi đối
thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhằm nắm bắt và
tháo gỡ khó khăn vướng mắc tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất, xuất khẩu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh
và các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
12
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về Hội nhập kinh tế quốc tế, thương mại điện tử …
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
13
|
Cung cấp thông tin thị trường
nước ngoài tại các thị trường xuất khẩu chủ lực của tỉnh cho các doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu
|
Thường xuyên
|
14
|
Làm cầu nối cho các tổ chức
tín dụng và doanh nghiệp tiếp cận nhau; tổ chức định kỳ đối thoại giữa các tổ
chức tín dụng với các Hiệp hội ngành nghề để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp; hỗ trợ cho
các doanh nghiệp trong việc khai thác thị trường đầu ra thông qua việc cung cấp
thông tin thị trường trong nước cũng như xuất khẩu, các hoạt động xúc tiến
thương mại, các hoạt động triển lãm.
|
Các Hiệp hội ngành hàng
|
Sở Công Thương, các Ngân hàng thương mại
|
Hàng năm
|
IV
|
Đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng, dịch vụ, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ hoạt động kinh
doanh, xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát và đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư, hoàn
thiện hạ tầng trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế; tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho các chủ đầu tư trong quá trình thực hiện; đồng thời, đề xuất chấm dứt
dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án chậm tiến độ đầu tư
vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp nhằm tạo quỹ đất sạch đáp ứng nhu cầu đầu tư
vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Rà soát, sửa đổi chính
sách khuyến khích đầu tư, xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm
công nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2017
|
3
|
Tập trung đầu tư phát triển
hạ tầng các cụm công nghiệp theo quy hoạch trong giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn quản lý.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2017-2020
|
4
|
Đầu tư, nâng cấp các tuyến
đường giao thông đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch
được duyệt.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Công Thương, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2017-2020
|
5
|
Lập danh mục các dự án kêu
gọi đầu tư dịch vụ logistics đáp ứng điều kiện lưu kho, khu trung chuyển hàng
hóa cho hoạt động xuất khẩu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng và Sở Giao thông Vận tải.
|
2017-2018
|
6
|
Xây dựng ấn phẩm xúc tiến kêu
gọi đầu tư vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tổ chức xúc tiến thu
hút đầu tư vào các cụm công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2018
|
7
|
Xây dựng ấn phẩm/tập gấp xúc
tiến kêu gọi đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
8
|
Xây dựng danh mục xúc tiến
kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp phụ trợ, công nghiệp cơ khí chế tạo.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
|
V
|
Chương trình xúc tiến
thương mại, đầu tư, du lịch hỗ trợ đẩy mạnh xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Tham gia Hội chợ, Triển
lãm, Hội nghị, Diễn đàn... và giao dịch thương mại tại các thị trường xuất khẩu
quan trọng, thị trường tiềm năng và khai thác các thị trường mới.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xúc tiến xuất khẩu các mặt
hàng nông, lâm, thủy sản: Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, định vị thương hiệu
cho các mặt hàng nông, lâm, thủy sản có lợi thế của tỉnh để xuất khẩu; xây dựng
các kênh thông tin về các mặt hàng có chất lượng tốt và giá trị xuất khẩu cao
cho thị trường và doanh nghiệp, kết nối các doanh nghiệp xuất khẩu nông, lâm,
thủy sản trên địa bàn tỉnh để trao đổi
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
|
thông tin và hỗ trợ các doanh
nghiệp trong hoạt động xuất khẩu.
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu thị trường các
đối tác đầu tư, mời gọi các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và tổ chức đoàn khảo
sát về đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư; hỗ trợ doanh
nghiệp và nhà đầu tư thông qua cung cấp thông tin và tổ chức tập huấn về năng
lực xúc tiến đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng năm
|
5
|
Tiếp tục triển khai các cửa
hàng bán sản phẩm quà tặng, thủ công mỹ nghệ, đặc sản địa phương tại các
khách sạn, nhà hàng và các loại hình du lịch đáp ứng nhu cầu du khách nhằm
tăng thêm nguồn thu ngoại tệ tại chỗ cho tỉnh.
|
Sở Du lịch
|
|
Hàng năm
|
6
|
Có kế hoạch xây dựng, phát
triển hàng thủ công mỹ nghệ thành sản phẩm quà tặng, hàng lưu niệm cho khách
du lịch.
|
Sở Công Thương
|
Sở Du lịch và các sở ngành liên quan
|
|
VI
|
Kiểm soát nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Tăng cường giám sát hàng nhập
khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn, bảo vệ môi trường;
tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc kinh
doanh các mặt hàng có điều kiện nhằm kiểm soát nhập khẩu, hạn chế nhập siêu.
|
Sở Công Thương, Cục Hải quan tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|