Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2013 về điều chỉnh quy hoạch thủy lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015, định hướng 2020
Số hiệu | 1015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Thông |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 17 tháng 06 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thuỷ lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông hồng giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1961/QĐ-BNN-KH ngày 13/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Quy hoạch thuỷ lợi hệ thống Bắc Hưng Hải;
Căn cứ ý kiến Kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án Bổ sung quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015 ngày 24/01/2010;
Căn cứ Công văn số 26/TCTL-QLNN ngày 12/01/2012 của Tổng cục Thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp ý Quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015, định hướng 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 44/TTr-SNN ngày 11/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đề xuất các giải pháp phát triển thuỷ lợi nhằm đáp ứng được nhu cầu cấp nước, tiêu thoát nước của các ngành kinh tế trong giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020:
+ Đáp ứng yêu cầu cung cấp và tạo nguồn nước chủ động phục vụ các ngành kinh tế và dân sinh trong tỉnh.
+ Đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho sản xuất, phát triển các khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư.
- Định hướng phòng, chống lũ và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
- Phân kỳ đầu tư phát triển thuỷ lợi cho giai đoạn 2010-2015 và sau năm 2015.
- Cung cấp và tạo nguồn nước chủ động tưới cho 46.990 ha đất canh tác, ngoài ra còn tạo nguồn cung cấp nhu cầu sinh hoạt, phát triển công nghiệp, đô thị.
- Đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho sản xuất, phát triển các khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư. Tổng diện tích cần tiêu chủ động toàn tỉnh là 82.804 ha.
- Đảm bảo chống lũ sông, bảo vệ dân sinh kinh tế, cơ sở hạ tầng trong tỉnh.
- Bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm do chất lượng nước thải từ các làng nghề và các hoạt động của các khu công nghiệp trong tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1015/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 17 tháng 06 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược Phát triển thuỷ lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông hồng giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1961/QĐ-BNN-KH ngày 13/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Quy hoạch thuỷ lợi hệ thống Bắc Hưng Hải;
Căn cứ ý kiến Kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định dự án Bổ sung quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015 ngày 24/01/2010;
Căn cứ Công văn số 26/TCTL-QLNN ngày 12/01/2012 của Tổng cục Thuỷ lợi - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp ý Quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên đến năm 2015, định hướng 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 44/TTr-SNN ngày 11/6/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
- Đề xuất các giải pháp phát triển thuỷ lợi nhằm đáp ứng được nhu cầu cấp nước, tiêu thoát nước của các ngành kinh tế trong giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020:
+ Đáp ứng yêu cầu cung cấp và tạo nguồn nước chủ động phục vụ các ngành kinh tế và dân sinh trong tỉnh.
+ Đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho sản xuất, phát triển các khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư.
- Định hướng phòng, chống lũ và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
- Phân kỳ đầu tư phát triển thuỷ lợi cho giai đoạn 2010-2015 và sau năm 2015.
- Cung cấp và tạo nguồn nước chủ động tưới cho 46.990 ha đất canh tác, ngoài ra còn tạo nguồn cung cấp nhu cầu sinh hoạt, phát triển công nghiệp, đô thị.
- Đáp ứng yêu cầu tiêu thoát nước cho sản xuất, phát triển các khu công nghiệp, đô thị, khu dân cư. Tổng diện tích cần tiêu chủ động toàn tỉnh là 82.804 ha.
- Đảm bảo chống lũ sông, bảo vệ dân sinh kinh tế, cơ sở hạ tầng trong tỉnh.
- Bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm do chất lượng nước thải từ các làng nghề và các hoạt động của các khu công nghiệp trong tỉnh.
Tỉnh Hưng Yên có 82.804 ha nội đồng thuộc lưu vực hệ thống Bắc Hưng Hải, 9.505 ha diện tích vùng bãi sông Hồng, sông Luộc. Dựa vào điều kiện địa hình, sông ngòi phân thành 4 khu thủy lợi như sau:
Bảng 1. PHÂN KHU THUỶ LỢI NỘI ĐỒNG
TT |
Khu thuỷ lợi |
Địa giới hành chính |
Diện tích tự nhiên |
1 |
Bắc Kim Sơn |
Toàn bộ đất đai trong đồng nằm ở phía Bắc sông Kim Sơn của các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Văn Giang, Ân Thi. |
20.505 ha |
2 |
Châu Giang |
Giới hạn bởi các sông Hồng, Kim Sơn, Điện Biên và Cửu An, đất đai thuộc địa giới các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Yên Mỹ và Văn Giang. |
20.751 ha |
3 |
Ân Thi |
Giới hạn bởi các sông Kim Sơn, Tây Kẻ Sặt, Điện Biên và Cửu An, thuộc địa giới của các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Yên Mỹ, Ân Thi, Phù Cừ |
15.494 ha |
4 |
Tây Nam Cửu An |
Toàn bộ đất đai nằm ở phía Nam sông Cửu An của các huyện Kim Động, Ân Thi, Phù Cừ, Khoái Châu, Tiên Lữ, TP Hưng Yên. |
26.054 ha |
|
Tổng |
|
82.804 ha |
2. Các chỉ tiêu thiết kế quy hoạch tưới, tiêu:
2.1. Mực nước quy hoạch tưới, tiêu:
- Mực nước quy hoạch tưới: Tần xuất tưới bảo đảm P=85% chỉ áp dụng sau khi có quy trình vận hành liên 4 hồ chứa mùa kiệt và cống Xuân Quan 2 được xây dựng. Trong giai đoạn trước mắt, sử dụng mực nước thiết kế của quy hoạch cũ đang áp dụng.
- Mực nước quy hoạch tiêu: Tần suất P=10%.
Bảng 2. MỰC NƯỚC THIẾT KẾ QUY HOẠCH TƯỚI, TIÊU.
Đơn vị: m
TT |
Vị trí |
Sông |
Mực nước thiết kế tiêu |
Mực nước thiết kế tưới |
||
H max (P=10%) |
Hbq 7 ngày (P=10%) |
P=85% (TU8) |
Giai đoạn trước mắt |
|||
1 |
Xuân Quan |
Bắc Hưng Hải |
|
|
2,12/2,0 |
1,85/1,75 |
2 |
Báo Đáp |
Bắc Hưng Hải |
|
|
1,92/1,88 |
|
3 |
Kênh Cầu |
Bắc Hưng Hải |
3,16 |
2,57 |
1,73 |
1,29/1,28 |
4 |
Lực Điền |
Bắc Hưng Hải |
3,15 |
2,53 |
1,63 |
1,18 |
5 |
Cống Tranh |
Bắc Hưng Hải |
3,05 |
2,46 |
1,44 |
1,08 |
6 |
Bá Thuỷ |
Bắc Hưng Hải |
3,01 |
2,37 |
1,40 |
|
7 |
Sài Thị |
Sài Thị -Cửu An |
3,01 |
2,37 |
1,23 |
|
8 |
Bằng Ngang |
Cửu An |
2,99 |
2,35 |
1,23 |
0,91 |
9 |
Trà Phương |
Cửu An |
2,98 |
2,33 |
1,21 |
0,88 |
10 |
Bích Tràng |
Cửu An |
2,97 |
2,34 |
1,20 |
0,87 |
11 |
Tòng Hoá |
Cửu An |
2,96 |
2,34 |
1,19 |
0,84 |
12 |
Neo |
TL Cống Neo |
2,96 |
2,26 |
1,19 |
|
13 |
An Thổ |
Cuối HT |
2,93 |
2,23 |
1,19 |
|
14 |
Cầu Xe |
Cuối HT |
2,87 |
2,22 |
1,19 |
|
15 |
Tam Đô |
Tây Kẻ Sặt |
2,97 |
2,26 |
1,23 |
0,91 |
Ghi chú: Hệ cao độ thủy lợi;
2.2. Hệ số tưới thiết kế cho các khu thuỷ lợi:
Bảng 3. HỆ SỐ TƯỚI THIẾT KẾ CỦA CÁC KHU THUỶ LỢI (P=85%).
Đơn vị: l/s/ha
Khu thuỷ lợi |
Hệ số tưới thiết kế |
|
Mặt ruộng |
Đầu mối |
|
Bắc Kim Sơn |
1,33 |
1,77 |
Châu Giang |
1,36 |
1,81 |
Ân Thi |
1,35 |
1,80 |
Tây Nam Cửu An |
1,37 |
1,82 |
2.3. Hệ số tiêu thiết kế cho các khu thủy lợi:
- Hệ số tiêu thiết kế cho nông nghiệp.
Bảng 4. HỆ SỐ TIÊU THIẾT KẾ CỦA CÁC KHU THUỶ LỢI (P=10%)
Đơn vị: l/s/ha
Khu thuỷ lợi |
Hệ số tiêu thiết kế |
Bắc Kim Sơn |
6,25 |
Châu Giang |
6,13 |
Ân Thi |
5,79 |
Tây Nam Cửu An |
6,60 |
- Hệ số tiêu cho các khu công nghiệp, đô thị qtiêu = 16,5 l/s/ha
3. Phương án quy hoạch thủy lợi:
3.1. Quy hoạch tiêu:
3.1.1. Quy hoạch tiêu khung trục:
Diện tích cần tiêu toàn tỉnh 82.804 ha, trong đó diện tích được xác định cần tiêu bằng động lực là 80.728 ha, diện tích tiêu tự chảy thuộc khu Bắc Kim Sơn là 2.076 ha. Quy mô công trình và phương án tiêu khung trục tỉnh Hưng Yên như sau:
+ Trạm bơm Liên Nghĩa xây dựng tại xã Liên Nghĩa huyện Văn Giang, với trục tiêu là sông Đồng Quê, lưu lượng tiêu 25 m3/s hướng tiêu ra sông Hồng. Nhiệm vụ công trình tiêu cho 3.756 ha gồm khu vực phía Nam huyện Văn Giang và một phần diện tích phía Bắc huyện Khoái Châu, Yên Mỹ.
+ Trạm bơm Nghi Xuyên xây dựng tại xã Thành Công huyện Khoái Châu, với trục tiêu là sông Cửu An, lưu lượng tiêu 55 m3/s hướng tiêu ra sông Hồng. Nhiệm vụ công trình tiêu cho 8.274 ha gồm phần lớn diện tích của huyện Khoái Châu và một phần đất đai của huyện Kim Động, Yên Mỹ.
+ Trạm bơm Nam Kẻ Sặt với trục tiêu chính là sông Sặt, hướng tiêu ra sông Luộc. Diện tích tiêu cho riêng Hưng Yên dự kiến là 26.499 ha.
3.1.2. Quy hoạch tiêu của toàn tỉnh:
a) Giai đoạn trước 2015:
- Hướng tiêu ra sông ngoài:
Xây dựng mới 3 trạm bơm Liên Nghĩa, Nghi Xuyên, Tân Hưng. Đến 2015 toàn tỉnh có 10 trạm bơm tiêu ra sông ngoài (kể cả trạm bơm My Động), tổng diện tích lưu vực tiêu ra sông ngoài là 25.216 ha.
Có 13 trạm bơm cục bộ, trở thành trạm bơm cấp 2 của trạm bơm Liên Nghĩa và trạm bơm Nghi Xuyên.
- Hướng tiêu vào sông trục có tổng diện tích lưu vực tiêu là 51.274 ha, trong đó:
+ Tiêu bằng 135 công trình tiêu hiện có là 42.478 ha
+ Cải tạo nâng cấp 10 trạm bơm tiêu cho 5.014 ha.
+ Làm mới 8 trạm bơm tiêu cho 3.782 ha
- Dự kiến bỏ nhiệm vụ tiêu của 13 công trình tiêu cục bộ.
* Tổng diện tích được tiêu ổn định đến năm 2015 dự kiến là 76.490 ha, chiếm 94,8 % tổng diện tích cần tiêu của toàn tỉnh.
b) Giai đoạn sau năm 2015:
- Hướng tiêu ra sông ngoài: Sau năm 2015, sau khi hoàn thành trạm bơm Nghi Xuyên, Liên Nghĩa dự kiến sẽ xây dựng thêm trạm bơm Nam Kẻ Sặt tiêu cho 26.499 ha khu vực phía Đông Nam của tỉnh. Tổng diện tích được tiêu trực tiếp ra sông ngoài là 50.865 ha, trong đó:
+ Tiêu ra sông Hồng là 13.455 ha, được tiêu bằng 3 trạm bơm Bảo Khê, Liên Nghĩa và Nghi Xuyên.
+ Tiêu ra sông Luộc là 37.410 ha, được tiêu bằng 7 trạm bơm Tân Hưng, Triều Dương A+B; Mai Xá A+B; La Tiến và Nam Kẻ Sặt.
- Hướng tiêu vào sông trục có tổng diện tích lưu vực tiêu là 29.863 ha, được tiêu bằng 72 công trình trạm bơm. Trong đó:
+ Cần cải tạo, nâng cấp tiêu cho 15 công trình với tổng diện tích lưu vực sau cải tạo là 9.960 ha,
+ Duy trì hoạt động của 57 công trình tiêu ổn định cho 21.903 ha.
- Có 94 trạm bơm cục bộ, trở thành trạm bơm cấp 2 của trạm bơm Liên Nghĩa, trạm bơm Nghi Xuyên và trạm bơm Nam Kẻ Sặt.
+ Các đầu mối tiêu hiện có sẽ duy trì hoạt động cho đến khi các trạm bơm tiêu lớn được đưa vào vận hành, sẽ căn cứ theo điều kiện cụ thể để bỏ hoặc giữ nhiệm vụ tiêu của các công trình này.
+ Hệ thống kênh tiêu hiện có cần được duy trì và cải tạo trở thành kênh nhánh của các trạm bơm lớn.
3.2. Quy hoạch tưới:
3.2.1. Công trình đầu mối tưới:
+ Xây mới cống Liên Nghĩa (Xuân Quan 2):
Về nguồn nước cấp cho toàn bộ hệ thống hiện trạng và tương lai không đáp ứng đủ, do vậy với phương án cấp nguồn đề xuất trong quy hoạch đợt này xây mới cống Liên Nghĩa (Xuân Quan 2) tiếp nguồn cho hệ thống với thông số thiết kế 4 cửa x 4m tại vị trí hạ lưu sông Hồng của cống Xuân Quan.
Cải tạo nâng cấp cống Xuân Quan, cống Báo Đáp với hệ thống đóng mở nhanh, hiện đại để lấy sa cho hệ thống, cải tạo đồng ruộng.
+ Nâng cấp cống Xuân Quan:
Nhiệm vụ thiết kế công trình: Cống (04 cửa x 3,5m) +1 cửa âu thuyền (5,0 x 8,5)m; Cánh cống và âu bằng thép, kiểu van phẳng 2 tầng, đóng mở bằng tời điện 10T;
Giải pháp kỹ thuật:
- Làm mới cánh thép phẳng 2 tầng phòng chống lụt bão; Gồm có: 4 cánh x (3,5 x 4,0)m và 01 cánh âu (5,0 x 8,5)m thay cho hệ thống phai bê tông nhằm hỗ trợ cánh điều tiết về mùa lũ.
- Cải tạo thiết bị đóng mở từ tời điện 10 tấn, cáp thép 16 thành đóng mở bằng thuỷ lực nhằm đáp ứng yêu cầu phòng chống lụt: Đóng mở nhanh, kịp thời.
+ Cống Báo Đáp: Do cống Báo Đáp (thuộc cụm đầu mối cống Xuân Quan trên đê sông Hồng) là công trình cấp I; Nên giải pháp kỹ thuật đảm bảo như sau: Quy mô cống: 7 cửa x 5m, trong đó có 1 cửa thông thuyền; cao trình đỉnh cống (+8,0) mặt cầu giao thông; cao trình đáy –0,5); L cống = 17,5m; L cầu giao thông = 43,0m; B mặt cầu = 7,0m ( ô tô H13 đi qua). Gia cố đảm bảo an toàn cho công trình trong mùa mưa lũ.
3.2.2. Quy hoạch tưới toàn tỉnh:
Trong giai đoạn từ nay đến 2015, cơ bản thực hiện xong các giải pháp cấp nước tưới cho toàn tỉnh, theo đó phương án quy hoạch là:
Tổng số công trình (trạm bơm) phục vụ tưới là 525 công trình phục vụ tưới cho 46.990 ha, trong đó:
+ Giữ nguyên 462 công trình hiện có phụ trách tưới cho 29.304 ha.
+ Cải tạo, nâng cấp 51 công trình tưới cho 13.468 ha.
+ Làm mới 11 công trình phụ trách tưới 4.218 ha.
Có 70 trạm bơm, điểm bơm tưới hiện không phát huy hiệu quả hoặc nằm trong khu tưới của các trạm bơm lớn dự kiến bỏ nhiệm vụ tưới.
3.3. Quy hoạch thủy lợi vùng bãi:
3.3.1. Tiểu vùng 1:
Ngoài những công trình thuỷ lợi hiện có, giải pháp chính là xây dựng bổ sung hệ thống kênh nhánh dẫn nước tới các khu vực sản xuất và kiên cố hoá hệ thống kênh đất hiện có.
+ Bãi Xuân Quan: Hợp đồng cung cấp nước với Công ty KTTL Gia Lâm.
+ Bãi thị trấn Văn Giang: xây dựng bổ sung 1 trạm bơm tưới.
+ Bãi Thắng Lợi: xây dựng 2 điểm bơm mới (Dương Liệt, Xâm Hồng).
+ Bãi Khoái Châu: xây dựng trạm bơm Tứ Dân 2 máy x 540 m3/h tưới cho 140 ha.
Đối với các vùng thâm canh các loại cây quất cảnh, cây ăn quả. Nông dân đã chủ động tự khoan giếng để tưới nước cho cây trồng bằng nước ngầm. Mô hình này với ưu điểm là suất đầu tư thấp, độ bền cao, dễ vận hành, chi phí tưới thấp. Trong những năm tới đề nghị áp dụng cho vùng sản xuất rau an toàn tập trung ở các xã Xuân Quan (1 điểm), Tân Châu (1 điểm), Đông Ninh (1 điểm).
3.3.2. Tiểu vùng 2:
- Về tưới: Giữ nguyên và phát huy hiệu quả các trạm bơm đã có. Xây dựng thêm các điểm bơm dã chiến cho 4 xã (Phú Thịnh, Mai Động, Thọ Vinh, Đức Hợp).
- Về tiêu: Tiêu bằng trạm bơm Phú Hùng Cường 300 ha, quy mô 3x2500 m3/h.
3.3.3. Tiểu vùng 3:
- Bãi Hoàng Hanh: Xây dựng trạm bơm Hoàng Hanh 2 x 1000 m3/h, tưới 200 ha.
- Bãi Tống Trân: Xây mới 2 điểm bơm dã chiến, mỗi trạm 1 máy x 1000 m3/h, tưới 200 ha.
- Bãi Thuỵ Lôi: Xây mới 1 điểm bơm dã chiến 1 máy x 1000 m3/h, tưới 80 ha.
Như vậy, sau quy hoạch toàn bộ diện tích vùng bãi đã có công trình phục vụ.
(Quy mô, nhiệm vụ chi tiết các công trình như phụ lục kèm theo)
3.4. Phương án lấy sa:
3.4.1. Tiểu khu Châu Giang:
Cải tạo hệ thống lấy sa Báo Đáp trạm bơm Văn Giang và hệ thống Đại Tập - cống luồn Liên Khê để lấy sa trong vụ mùa là rất lớn.
3.4.2. Tiểu khu Tây Nam Cửu An:
- Lấy sa qua cống trạm bơm La Tiến tưới cho các xã Nguyên Hoà, Tam Đa, Minh Tiến khoảng 700 ha. Xây mới cầu máng qua sông Đoàn Kết và kiên cố hoá kênh đầu mối tưới cho 2 xã Tam Đa và Minh Tiến.
- Cống Võng Phan 3 cửa, 2 tầng để lấy sa. Bổ sung nguồn nước tưới cho các xã phía Nam huyện Phù Cừ và Tiên Lữ khi mực nước Xuân Quan xuống dưới +1,8 m. Xây mới hệ thống sau đầu mối cống Võng Phan, đập dâng, cống điều tiết dâng nước, kiên cố hoá kênh xây lấy nước sa qua 2 van lồi cho xã Tống Trân huyện Phù Cừ và Minh Phượng huyện Tiên Lữ.
3.5. Phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai:
3.5.1. Đối với đê:
- Hiện trạng đã đắp tôn cao gia thăng đối với đê sông Hồng, sông Luộc ứng với +13,1m tại Hà Nội và 8,3 m tại Hưng Yên, 6,3 m tại La Tiến. Kết hợp mở rộng mặt đê, áp trúc và đắp cơ đê đủ kích thước, bề rộng, mái, cao độ cơ theo mặt cắt ngang cấp chân đê.
- Đắp tôn cao đê Bắc Hưng Hải chiều dài L = 140,5km, bờ vùng nội đồng L = 450,5km.
- Đắp luống trồng tre ở những vị trí chưa có luống.
- Xây dựng đường hành lang chân đê ở những vị trí có khu dân cư.
- Xử lý nền đê ở những đoạn đê chất lượng xấu đặc biệt là khu vực đê sông Hồng đoạn Phú Thịnh - Mai Động - Đức Hợp từ K108 ÷ K111+300 là nơi thường xuyên xảy ra đùn sủi khi lũ lên cao, đây được xác định là trọng điểm về đùn sủi cần xử lý đùn sủi. Đê sông Hồng từ K82 ÷ K82+500 huyện Văn Giang xử lý sạt mái đê.
- Khu vực đê Tứ Dân (K94+800) đến Chí Tân (K103+700) trước đây có nhiều thẩm lậu và đùn sủi. Tuy nhiên đến nay đã có bối Khoái Châu bao bọc, nếu lũ cao vỡ bối Khoái Châu thì đoạn đê này có thể xảy ra nhiều sự cố.
- Nứt đê tại K82 ÷ K82+500 (thị trấn Văn Giang) địa chất nền đê yếu tuy đã được xử lý nhưng trong lũ có thể diễn biến phức tạp.
- Phụt vữa gia cố đê ở những đoạn đê có độ rỗng và thẩm lậu lớn. Những nơi có đầm ao sát chân đê, những khu vực có nhiều tổ mối, những nơi mặt thoáng sông rộng chưa có tre chắn sóng là những vị trí có thể xảy ra sự cố khi lũ.
3.5.2. Đối với kè:
- Làm mới và xây dựng tiếp hoặc bổ sung các đập mỏ hàn cứng để tiến tới hoàn thiện chỉnh trị các tuyến kè lớn xung yếu phải chỉnh trị.
- Chú trọng tới chống sạt lở: kè Phi Liệt huyện Văn Giang, Nghi Xuyên huyện Khoái Châu đoạn cuối kè từ A59 ÷ A60 và mũi mỏ hàn cứng số 6, Phú Hùng Cường đoạn gần hạ lưu mỏ hàn cứng số 2 từ C79 ÷ C81, Đồng Thiện đoạn đầu kè C35 ÷ C55, Thuỵ Lôi huyện Tiên Lữ từ C42 ÷ C85, An Cầu đoạn cong lõm khu vực phía trên và dưới C25.
3.5.3. Đối với cống:
- Thường xuyên tu bổ, sửa chữa các cống dưới đê để bảo đảm an toàn cho đê phục vụ sản xuất chú trọng cải tạo thiết bị đóng mở, kết cấu cửa van để bảo đảm lấy sa an toàn thuận tiện khi lũ cao.
1. Tổng hợp kinh phí: Tổng kinh phí để xây dựng các công trình thuỷ lợi theo quy hoạch dự kiến là 4.020 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn: Để thực hiện được việc xây dựng công trình theo như quy hoạch đề ra, cần huy động vốn từ nhiều nguồn vốn khác nhau như:
- Nguồn vốn Ngân sách Trung ương và của tỉnh; nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay WB, ADB…;
- Nguồn vốn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước theo hình thức liên doanh;
- Nguồn vốn huy động của dân và các tổ chức dùng nước.
3. Phân kỳ đầu tư: Quy hoạch được chia thành hai giai đoạn: Giai đoạn đến 2015 và giai đoạn sau 2015.
Bảng 5: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
TT |
Hạng mục công trình |
Kinh phí (109đồng) |
Giai đoạn (109đồng) |
||
2010 ÷ 2015 |
Sau 2015 |
||||
1 |
Nạo vét các sông trục, kênh mương |
1.191 |
785 |
406 |
|
2 |
Xây mới 4 trạm bơm tiêu ra sông ngoài |
2.354 |
950 |
1.404 |
|
3 |
Xây mới 18 trạm bơm nội đồng + Xi phông Đồng Quê |
240 |
240 |
|
|
4 |
Nâng cấp, cải tạo 60 trạm bơm |
235 |
93 |
142 |
|
|
TỔNG |
4.020 |
2.068 |
1.952 |
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan cụ thể hoá các nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện quy hoạch thủy lợi. Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các chủ trương, chính sách có liên quan. Tổ chức phối hợp lồng ghép các chương trình để triển khai thực hiện tốt quy hoạch thủy lợi.
- Tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch kịp thời khi không phù hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính lập kế hoạch đầu tư hàng năm trên cơ sở bổ sung quy hoạch thuỷ lợi đã được phê duyệt.
3. Các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan: Theo chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các huyện, thành phố tham gia, tạo điều kiện thực hiện quy hoạch.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành có liên quan tổ chức chỉ đạo thực hiện quy hoạch thủy lợi trên địa bàn.
- Căn cứ bổ sung quy hoạch thuỷ lợi được duyệt xây dựng kế hoạch phát triển thuộc lĩnh vực thuỷ lợi đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH
THUỶ LỢI TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG 2020
(Kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh
Hưng Yên)
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TIÊU CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP
TT |
Tên công trình |
Huyện |
Quy mô |
QH tiêu (ha) |
Kinh phí 106đồng) |
|
Số máy |
Q máy (m3/h) |
|||||
A |
Giai đoạn đến 2015 |
|
|
|
|
59.382 |
I |
Khu Bắc Kim Sơn |
|
|
|
2.203 |
34.119 |
1 |
TB Việt Hưng A |
Văn Lâm |
3 |
2.500 |
254 |
1.563 |
2 |
TB Bà Sinh B |
Văn Lâm |
2 |
1.400 |
39 |
292 |
3 |
Hoàng Nha |
Văn Lâm |
3 |
4.000 |
150 |
500 |
4 |
TB. Vô Ngại |
Mỹ Hào |
3 |
1.400 |
150 |
875 |
5 |
TB. Hưng Long |
Mỹ Hào |
8 |
4.000 |
1.230 |
22.222 |
6 |
TB.Lê Xá |
Mỹ Hào |
2 |
1.400 |
50 |
333 |
7 |
TB. Hoà Đam 1 |
Mỹ Hào |
4 |
2.500 |
210 |
5.556 |
8 |
TB Hoà Đam 2 |
Mỹ Hào |
2 |
2.500 |
120 |
2.778 |
II |
Khu Châu Giang |
|
|
|
3.132 |
15.280 |
9 |
TB Văn Giang (2 NM) |
Văn Giang |
7 |
8.000 |
3.132 |
15.280 |
III |
Khu Ân Thi |
|
|
|
909 |
9.983 |
10 |
TB Tử Dương |
Yên Mỹ |
5 |
2.500 |
450 |
1.302 |
11 |
TB Cảnh Lâm |
Yên Mỹ |
5 |
2.500 |
459 |
8.681 |
B |
Giai đoạn sau 2015 |
|
|
|
|
141.492 |
I |
Khu Bắc Kim Sơn |
|
|
|
5.785 |
106.770 |
12 |
TB Ngọc Lâm |
Mỹ Hào |
15 |
4.000 |
1.737 |
33.333 |
13+14 |
TB. Phúc Bố A+B |
Mỹ Hào |
11 |
4.000 |
1.320 |
24.444 |
15 |
TB. Kim Huy |
Mỹ Hào |
5 |
2.500 |
459 |
3.472 |
16 |
TB Cầu Thôn |
Yên Mỹ |
6 |
8.000 |
1.144 |
33.333 |
17 |
TB. Tiên Xá 1 |
Mỹ Hào |
2 |
2.500 |
104 |
354 |
18 |
TB Thuần Mỹ |
Mỹ Hào |
3 |
1.400 |
134 |
350 |
19 |
TB Cống Dầu |
Yên Mỹ |
2 |
2.500 |
150 |
417 |
20 |
TB Trung Đạo |
Yên Mỹ |
2 |
2.500 |
150 |
417 |
21 |
TB Dịch Trì 2 |
Yên Mỹ |
2 |
1.400 |
100 |
233 |
22 |
TB Quần Ngọc |
Yên Mỹ |
6 |
2.500 |
487 |
10.417 |
II |
Khu Châu Giang |
|
|
|
945 |
34.722 |
23 |
TB Chùa Rối |
Yên Mỹ |
4 |
2.500 |
380 |
12.222 |
24 |
TB Xuân Quan |
Văn Giang |
2 |
1000 |
65 |
278 |
25 |
TB Cống Rồng |
Khoái Châu |
8 |
4000 |
500 |
22.222 |
|
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
200.874 |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TIÊU DỰ KIẾN LÀM MỚI
TT |
Tên công trình |
Huyện |
Quy mô |
QH tiêu (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
|
Số máy |
Q máy (m3/h) |
|||||
I |
Các trạm bơm lớn, tiêu ra sông ngoài |
|||||
A |
Giai đoạn đến 2015 |
|
|
|
|
950.354 |
1 |
TB Liên Nghĩa |
Văn Giang |
5 |
18.000 |
3.545 |
195.000 |
2 |
TB Nghi Xuyên |
Khoái Châu |
11 |
18.000 |
8.274 |
715.000 |
3 |
TB Tân Hưng 2 |
Hưng Yên |
8 |
12.000 |
1.975 |
40.354 |
B |
Giai đoạn sau 2015 |
|
|
|
|
1.404.000 |
4 |
TB Nam Kẻ Sặt |
Phù Cừ |
27 |
24.000 |
26.499 |
1.404.000 |
II |
Các trạm bơm nội đồng |
|||||
A |
Giai đoạn đến 2015 |
|
|
|
|
148.936 |
I |
Khu Bắc Kim Sơn |
|
|
|
3.467 |
112.269 |
1 |
TB Thanh Khê |
Văn Lâm |
7 |
4.000 |
444 |
26.667 |
2 |
Cầu Gáy |
Văn Lâm |
4 |
2.500 |
350 |
15.278 |
3 |
Trai Túc |
Văn Lâm |
2 |
2.500 |
200 |
7.400 |
4 |
Phan Đình Phùng |
Mỹ Hào |
5 |
2.500 |
350 |
14.739 |
5 |
Vinh Quang |
Mỹ Hào |
6 |
2.500 |
465 |
16.000 |
6 |
Chùa Tổng |
Yên Mỹ |
5 |
8.000 |
1.658 |
32.185 |
II |
Khu Châu Giang |
|
|
|
1.220,5 |
36.667 |
7 |
TB Dân Tiến |
Khoái Châu |
2 |
1.400 |
165 |
36.667 |
8 |
TB Văn Giang II* |
Yên Mỹ |
10 |
4000 |
1.055,5 |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TƯỚI CẦN CẢI TẠO, NÂNG CẤP
TT |
Tên công trình |
Huyện |
Quy mô |
QH tưới (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
|
Số máy |
Q máy (m3/h) |
|||||
A |
Giai đoạn đến 2015 |
|
|
|
|
33.460 |
I |
KHU BẮC KIM SƠN |
|
|
|
3.191 |
5.664 |
1 |
TB. Hoà Đam 1* |
Mỹ Hào |
4 |
2500 |
130 |
|
2 |
TB Hoà Đam 2* |
Mỹ Hào |
2 |
2500 |
60 |
|
3 |
TB. Vô Ngại* |
Mỹ Hào |
3 |
1400 |
120 |
|
4 |
TB.Lê Xá* |
Mỹ Hào |
1 |
1200 |
30 |
|
5 |
TB. Hưng Long* |
Mỹ Hào |
8 |
4000 |
212 |
|
6 |
TB.Bần |
Mỹ Hào |
5 |
2500 |
676 |
1.272 |
7 |
TB Đậu |
Văn Lâm |
9 |
1400 |
644 |
2.044 |
8 |
TB Ngọc Đà |
Văn Lâm |
2 |
1400 |
220 |
292 |
9 |
TB Việt Hưng A* |
Văn Lâm |
3 |
2500 |
41 |
|
10 |
TB Bà Sinh A |
Văn Lâm |
1 |
1400 |
60 |
292 |
11 |
TB Bà Sinh B* |
Văn Lâm |
1 |
1400 |
150 |
|
12 |
TB Hoàng Nha* |
Văn Lâm |
3 |
4000 |
90 |
|
13 |
TB Yên Thổ |
Yên Mỹ |
4 |
1400 |
302 |
520 |
14 |
TB Hữu Nam |
Yên Mỹ |
4 |
1400 |
106 |
324 |
15 |
TB Hồng Bàng |
Yên Mỹ |
2 |
1400 |
350 |
920 |
II |
KHU CHÂU GIANG |
|
|
|
4.126 |
4.285 |
16 |
TB Văn Giang* |
Văn Giang |
7 |
8000 |
3200 |
|
17 |
TB Xuân Quan* |
Văn Giang |
2 |
1000 |
65 |
|
18 |
TB Kim Ngưu |
Khoái Châu |
3 |
1400 |
343 |
1.791 |
19 |
TB Yên Phú |
Yên Mỹ |
3 |
1000 |
248 |
1.619 |
20 |
TB. Đồng Tiến |
Khoái Châu |
3 |
2500 |
270 |
875 |
III |
KHU TÂY NAM CỬU AN |
|
|
|
3.850 |
18.319 |
21 |
TB. Lạc Dục |
Tiên Lữ |
2 |
2500 |
695 |
2.724 |
22 |
TB Tây Hồ |
Tiên Lữ |
2 |
1400 |
150 |
588 |
23 |
TB Lệ Xá |
Tiên Lữ |
2 |
1400 |
175 |
1.117 |
24 |
TB Cống Vân |
Tiên Lữ |
2 |
1400 |
346 |
1.670 |
25 |
TB Ba Hàng |
Tiên Lữ |
2 |
1400 |
280 |
960 |
26 |
TB Nội Linh |
Tiên Lữ |
2 |
1400 |
358 |
1.078 |
27 |
TB Dung 1 |
Tiên Lữ |
2 |
1400 |
170 |
964 |
28 |
TB Vũ Dương |
Ân Thi |
2 |
1400 |
120 |
583 |
29 |
TB Đồng Rẻn |
Phù Cừ |
2 |
1400 |
90 |
353 |
30 |
TB Trần Thượng |
Phù Cừ |
3 |
1400 |
140 |
1.867 |
31 |
TB Hùng An |
Kim Động |
2 |
2500 |
120 |
470 |
32 |
TB Hiệp Cường Đông |
Kim Động |
3 |
1400 |
150 |
1.389 |
33 |
TB Phán Thuỷ |
Kim Động |
2 |
1400 |
96 |
376 |
34 |
TB. Song Mai |
Kim Động |
2 |
1400 |
68 |
583 |
35 |
TB Uyển |
Khoái Châu |
4 |
1400 |
518 |
2.031 |
36 |
TB Hạ Lễ |
Ân Thi |
2 |
1400 |
123 |
583 |
37 |
TB. Tính Linh |
TP H.Yên |
1 |
1400 |
119 |
466 |
38 |
TB. Tam Linh |
TP H.Yên |
1 |
1400 |
35 |
137 |
39 |
TB. Đường Dựng |
TP H. Yên |
1 |
1400 |
97 |
380 |
IV |
KHU ÂN THI - Đ39 |
|
|
|
1853 |
5.192 |
40 |
TB Tử Dương* |
Yên Mỹ |
5 |
2500 |
425 |
|
41 |
TB Cảnh Lâm* |
Yên Mỹ |
5 |
2500 |
420 |
|
42 |
TB Văn Nhuệ |
Ân Thi |
2 |
1400 |
190 |
583 |
43 |
TB Gạo Bắc |
Ân Thi |
2 |
1400 |
185 |
725 |
44 |
TB Mai Xuyên |
Ân Thi |
2 |
1400 |
120 |
698 |
45 |
TB Trà Phương 2 |
Ân Thi |
1 |
2400 |
135 |
678 |
46 |
TB Mão Xuyên |
Ân Thi |
3 |
1400 |
242 |
1.450 |
47 |
TB Cầu Ngọc |
Ân Thi |
2 |
1400 |
136 |
1.058 |
B |
Giai đoạn sau 2015 |
|
|
|
|
|
I |
KHU BẮC KIM SƠN |
|
|
|
448 |
|
48+49 |
TB. Phúc Bố A + B* |
Mỹ Hào |
11 |
4000 |
40 |
|
50 |
TB Cầu Thôn* |
Yên Mỹ |
8 |
8000 |
288 |
|
51 |
TB Quần Ngọc* |
Yên Mỹ |
6 |
2500 |
120 |
|
Ghi chú: Trạm bơm (*) là TB tưới, tiêu kết hợp.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TƯỚI DỰ KIẾN LÀM MỚI
TT |
Tên công trình |
Địa điểm |
Quy mô Quy hoạch |
QH tưới (ha) |
Kinh phí (106đồng) |
|
Số máy |
Q máy (m3/h) |
|||||
|
Giai đoạn đến 2015 |
|
|
|
|
91.291 |
I |
KHU BẮC KIM SƠN |
|
|
|
621 |
|
1 |
TB Cầu Gáy * |
Văn Lâm |
4 |
2500 |
621 |
|
II |
KHU CHÂU GIANG |
|
|
|
6.400 |
57.970 |
2 |
TB TT Khoái Châu |
Khoái Châu |
4 |
2500 |
612 |
7.173 |
3 |
TB Chùa Rồng |
Khoái Châu |
6 |
2500 |
375 |
7.797 |
4 |
TB Văn Giang II* |
Yên Mỹ |
10 |
4000 |
5.413 |
40.000 |
5 |
Xi phông Đồng Quê |
|
Q=5m3/s |
|
|
3.000 |
III |
KHU TN CỬU AN |
|
|
|
1.436 |
11.458 |
6 |
TB Bản Lễ |
Kim Động |
2 |
2500 |
70 |
11.458 |
7 |
TB Nghi Xuyên* |
Khoái Châu |
|
|
1.366 |
|
IV |
KHU ÂN THI - Đ39 |
|
|
|
999 |
16.825 |
8 |
TB Bảo Tàng Tây |
Ân Thi |
1 |
2500 |
173 |
2.204 |
9 |
TB Bảo Tàng Đông |
Ân Thi |
2 |
2500 |
215 |
2.739 |
10 |
TB Kênh Bối |
Ân Thi |
2 |
2500 |
220 |
2.803 |
11 |
TB Cù Tu |
Ân Thi |
2 |
2500 |
233 |
2.968 |
12 |
TB Mỏ Qụa |
Kim Động |
2 |
1400 |
158 |
6.111 |
V |
VÙNG BÃI |
|
|
|
413 |
5.038 |
13 |
TB Tứ Dân |
Khoái Châu |
2 |
1400 |
140 |
1.708 |
14 |
TB Hoàng Hanh |
Tiên Lữ |
2 |
1400 |
273 |
3.330 |
Ghi chú: Trạm bơm (*) là TB tưới, tiêu kết hợp.
CÁC SÔNG, KÊNH TRỤC CẦN CẢI TẠO, NẠO VÉT
TT |
Tên sông trục |
Chiều dài (km) |
Chỉ tiêu kỹ thuật dự kiến |
Vốn đầu tư (106 đồng) |
||
Bề rộng đáy thiết kế (m) |
Cao độ đáy thiết kế |
Hệ số mái kênh (m) |
||||
1 |
Sông Điện Biên |
15,49 |
10 |
-2 |
1,5 |
201.600 |
2 |
Sông Đình Dù |
4,5 |
9 |
-0,6 |
1,5 |
9.700 |
3 |
Sông Nghĩa Trụ |
5,5 |
6 |
-0,5 |
1,5 |
6.500 |
4 |
Sông Quảng Lãng |
14,7 |
14 |
-0,5 |
1,5 |
61.600 |
5 |
Sông Bún |
8 |
8 |
-0,5 |
1,5 |
14.500 |
6 |
Sông Tam Đô |
4 |
35 |
-0,6 |
1,5 |
60.300 |
7 |
Sông Kim Ngưu |
10,25 |
11 ÷ 23 |
0 |
1,5 |
52.500 |
8 |
Sông Ngưu Giang |
12,45 |
10 |
0,2 |
1,5 |
31.500 |
9 |
Sông Động Xá -Tính Ninh |
5,5 |
6 |
0 |
1,5 |
6.500 |
10 |
Sông Đồng Quê |
8,45 |
23,7 |
-2 |
1,5 |
78.000 |
11 |
Sông Từ Hồ- Sài Thị |
15,9 |
6,0 ÷ 15 |
-0,7÷ -1,4 |
1,5 |
46.400 |
12 |
Sông 4 xã (Khoái Châu) |
4,2 |
3,5 |
0,2 |
1,5 |
2.200 |
13 |
Sông Tây Tân Hưng (K/Châu) |
4 |
25,7 |
-0,2 |
1,5 |
41.700 |
14 |
Sông Lương Tài |
8,5 |
10 |
-1 |
1,5 |
21.500 |
15 |
TTN Nhân Hoà |
5,9 |
17,1 |
-0,5 |
1,5 |
33.400 |
16 |
TTN Boi |
1,86 |
12 |
0 |
1,5 |
6.200 |
17 |
Sông Bần Vũ Xá |
16,3 |
15÷ 30 |
-0,7÷ -1,0 |
1,5 |
103.800 |
18 |
Sông Cầu Treo |
12,5 |
20÷ 25 |
-0,7÷ -1,0 |
1,5 |
73.200 |
19 |
Sông Thái Nội |
4,8 |
10 |
-0,2 |
1,5 |
12.100 |
20 |
Sông 5 xã (Khoái Châu) |
5,2 |
3 ÷ 3,5 |
-0,1 |
1,5 |
2.200 |
21 |
Sông Mười (10) |
3,5 |
4 ÷ 4,5 |
-0,1 |
1,5 |
2.200 |
22 |
Kênh dẫn TB Văn Giang |
1,45 |
27,5 |
-1 |
1,5 |
16.700 |
23 |
Kênh KT11 TB Văn Giang |
1,43 |
4,5 |
-0,2 |
1,5 |
1.100 |
24 |
Kênh tiêu KT0 TB Văn Giang |
3,2 |
3,5 |
0 |
1,5 |
1.700 |
25 |
KT54, KT57 TB Thành Công |
3,5 |
3 ÷ 4 |
-0,2 |
1,5 |
1.800 |
26 |
Kênh KT35 Khoái Châu |
2,3 |
2,5 ÷ 3 |
0 |
1,5 |
800 |
27 |
Kênh tiêu TB Đầm Hồng |
1,7 |
3 |
0 |
1,5 |
700 |
28 |
Kênh tiêu Vĩnh Tuy-Ngọc Bộ |
3,4 |
8 |
0,2 |
1,5 |
6.200 |
29 |
TTN San Hô (bãi Văn Giang) |
3 |
9 |
0,5 |
1,5 |
6.500 |
30 |
Kênh KT11 (xã Ngọc Long) |
3,2 |
3 ÷ 4 |
0 |
1,5 |
1.700 |
31 |
Kênh tiêu chính TB Văn Phú |
3,4 |
4 ÷ 5 |
0 |
1,5 |
2.600 |
32 |
Kênh N5 TB Việt Hưng |
2,3 |
2,5 ÷ 3,0 |
0,1 |
1,5 |
800 |
33 |
Kênh tiêu TB Bần |
3,0 |
4 ÷ 5 |
0,5 |
1,5 |
4.500 |
34 |
Kênh tiêu chính TB Lương Tài |
1,2 |
3 ÷ 3,5 |
0 |
1,5 |
600 |
35 |
Kênh tiêu chính TB Hưng Long |
1,7 |
4 ÷ 5 |
0 |
1,5 |
1.300 |
36 |
KT chính TB Phúc Bố |
1,5 |
5 ÷ 6 |
0 |
1,5 |
1.500 |
37 |
Kênh tiêu Vinh Quang |
1,3 |
4 ÷ 4,5 |
0 |
1,5 |
900 |
38 |
Kênh T27 TB Cống Rồng |
1,7 |
4 |
0 |
1,5 |
1.100 |
39 |
Kênh tiêu chính TB Cầu Thôn |
2,2 |
4 ÷ 6 |
0 |
1,5 |
2.000 |
40 |
Kênh tiêu chính TB Đầm Sen |
1,6 |
3 ÷ 3,5 |
0 |
1,5 |
700 |
41 |
Sông Đống Lỗ |
1,7 |
8 |
0 |
1,5 |
3.100 |
42 |
Sông Cửa Gàn- Cống Vân |
1,5 |
5 |
-0,5 |
1,5 |
1.300 |
43 |
TTN Cầu Chải (TPHY) |
1,7 |
3 |
0 |
1,5 |
700 |
44 |
Kênh tiêu 3 xã (Yên Mỹ) |
2,5 |
3 |
0,1 |
1,5 |
1.000 |
45 |
Kênh lấy sa Đại Tập (K. Châu) |
4,5 |
4 |
2 |
1,5 |
2.900 |
46 |
Kênh tiêu chính TB Mai Xá |
4,2 |
6 ÷ 15 |
-0,5÷ -1,5 |
1,5 |
11.400 |
47 |
K/tiêu chính TB Triều Dương |
4,5 |
8 ÷ 20 |
-1,0÷ -1,5 |
1,5 |
18.900 |
48 |
Sông Bác Hồ |
4,97 |
7 ÷ 9 |
-0,5 |
1,5 |
9.000 |
49 |
Sông 61 (Tiên Lữ) |
1,4 |
4 |
-0,5 |
1,5 |
900 |
50 |
TTN Sậy-La Tiến (Phù Cừ) |
4,5 |
5 ÷ 10 |
-0,5÷ -1,4 |
1,5 |
7.400 |
51 |
TTN Chàng Cày- Võng Phan |
4 |
4,5 |
-0,1 |
1,5 |
3.100 |
52 |
TTN Chàng Cày-Cống Vàng 2 |
3,5 |
4 |
-0,1 |
1,5 |
2.200 |
53 |
TTN Đoàn Kết |
3,5 |
3 ÷ 11 |
-0,5÷ -1,0 |
1,5 |
5.200 |
54 |
TTN Quân Đoàn |
2,5 |
4 |
-0,1 |
1,5 |
1.600 |
55 |
TTN Minh Lý-Bích Tràng (T3 Tam Đô) |
3,2 |
4 |
0 |
1,5 |
2.000 |
56 |
Kênh T8 TB Tam Đô |
4,3 |
4 |
0 |
1,5 |
2.800 |
57 |
Kênh T5 TB Tam Đô |
2,8 |
3,5 |
0 |
1,5 |
1.500 |
58 |
TTN Minh Lý- Đa Lộc |
1,5 |
3 |
0 |
1,5 |
600 |
59 |
Kênh tiêu chính TB Hồng Vân |
2,4 |
4 |
0 |
1,5 |
1.500 |
60 |
Sông Bản Lễ-Phượng Tường |
4,8 |
8 |
-1 |
1,5 |
8.700 |
61 |
Sông Trương Đìa |
2,6 |
6 |
-0,5 |
1,5 |
3.100 |
62 |
Sông 6-1 (Kim Động) |
3,5 |
5,5 |
-0,2 |
1,5 |
3.600 |
63 |
TTN Tân Hưng (TB Đồng Thanh) |
6 |
10 |
-0,5 |
1,5 |
15.200 |
64 |
Kênh tiêu chính TB Đào Xá |
1,2 |
3,5 |
0 |
1,5 |
600 |
65 |
Kênh tiêu chính TB Tạ Thượng |
1,4 |
4 |
0 |
1,5 |
900 |
66 |
Kênh Tam Bá Hiển |
8,1 |
9 |
-0,5 |
1,5 |
20.000 |
67 |
Kênh Đồng Than |
3,5 |
7,5 |
0,7 |
1,5 |
10.000 |
68 |
Kênh tiêu T3 TB Bích Tràng |
6,74 |
5 ÷ 8 |
0 |
1,5 |
70.000 |
69 |
Kênh tiêu T8-3 (Đoạn Vận Du-TT Ân Thi) |
2,7 |
7 |
0 |
1,5 |
30.000 |
70 |
Kênh tưới TB Ấp Bắc |
2,5 |
1,5 |
1,4 |
1,5 |
25.000 |
71 |
Kênh tiêu T2 TB Tam Đô |
1,75 |
7 |
0 |
1,5 |
6.000 |
|
Tổng |
|
|
|
|
1.191.000 |
DANH MỤC CÁC TRẠM BƠM, ĐIỂM BƠM DÃ CHIẾN DO CÁC HTX QUẢN LÝ DỰ KIẾN LOẠI BỎ
STT |
Tên trạm bơm |
Số CT |
Huyện |
Quy mô |
|
Số máy (cái) |
Loại máy (m3/h) |
||||
1 |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
|
Toàn tỉnh |
69 |
|
85 |
|
|
TB tưới |
59 |
|
68 |
|
|
TB tiêu |
2 |
|
3 |
|
|
TB tưới tiêu kết hợp |
8 |
|
14 |
|
1 |
Đông Mai |
1 |
Văn Lâm |
2 |
1000 |
2 |
Nghĩa Lộ |
1 |
Văn Lâm |
1 |
800 |
3 |
Tăng Bảo |
1 |
Văn Lâm |
1 |
1000 |
4 |
Minh Khai |
1 |
Văn Lâm |
1 |
150 |
5 |
Chi Long |
1 |
Yên Mỹ |
1 |
1000 |
6 |
Đông Phòng |
1 |
Yên Mỹ |
1 |
1000 |
7 |
Vườn Cam |
1 |
Yên Mỹ |
1 |
540 |
8 |
Liêu Hạ |
1 |
Yên Mỹ |
2 |
1000 |
9 |
Ngọc Lập |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
700 |
10 |
Đào Du |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
700 |
11 |
Đông Dạo |
1 |
Mỹ Hào |
3 |
1.000 |
12 |
An Tháp |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
540 |
13 |
Nguyễn Xá 1 |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
540 |
14 |
Nguyễn Xá 2 |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
540 |
15 |
Lỗ Xá 1 |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
320 |
16 |
Lỗ Xá 2 |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
540 |
17 |
Văn Nhuế |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
540 |
18 |
Ngo |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
19 |
Sấu Vài |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
20 |
Quán Ngái |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
21 |
Đống Thanh |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
22 |
Cầu Láng |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
23 |
Ấp Vinh |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
24 |
TB Xuân Dục 1 |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
540 |
1 |
1.000 |
||||
25 |
Xuân Dục 2 |
1 |
Mỹ Hào |
2 |
1.700 |
1 |
1.000 |
||||
26 |
Tiên Xá II |
1 |
Mỹ Hào |
2 |
1.700 |
27 |
Tiên Xá III |
1 |
Mỹ Hào |
2 |
1.000 |
28 |
Tầm Nhìn |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.700 |
29 |
Hói |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
30 |
Xi Phông Ngọc Trì |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
31 |
Yên Xá 1 |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
32 |
Yên xá 2 (Cầu Tây) |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
320 |
33 |
Kim Huy 1 |
1 |
Mỹ Hào |
1 |
1.000 |
34 |
Ngọc Bộ |
1 |
Văn Giang |
1 |
540 |
35 |
Xuân Tràng |
1 |
Yên Mỹ |
1 |
540 |
36 |
Đồng Than2 |
1 |
Yên Mỹ |
1 |
540 |
37 |
Vĩnh Hậu 1 |
1 |
Kim Động |
1 |
540 |
38 |
Vĩnh Hậu 2 |
1 |
Kim Động |
1 |
540 |
39 |
Ngô Xá |
1 |
Kim Động |
1 |
540 |
1 |
1000 |
||||
40 |
Yến Đô |
1 |
Yên Mỹ |
1 |
540 |
41 |
An Khải |
1 |
Ân Thi |
1 |
540 |
42 |
Cổ Ngựa |
1 |
Ân Thi |
1 |
540 |
43 |
Tượng Cước |
1 |
Ân Thi |
1 |
750 |
1 |
320 |
||||
44 |
Ngô Xá |
1 |
Ân Thi |
1 |
1.000 |
1 |
750 |
||||
45 |
Đới Khê |
1 |
Ân Thi |
1 |
1.000 |
46 |
Yên Xá |
1 |
Ân Thi |
1 |
750 |
47 |
Cầu Đạm |
1 |
Ân Thi |
1 |
750 |
48 |
Nhân Vũ |
1 |
Ân Thi |
1 |
750 |
49 |
Mễ Xá |
1 |
Ân Thi |
1 |
750 |
50 |
V/quả Mão Xuyên |
1 |
Ân Thi |
1 |
540 |
51 |
Dã chiến (di động) |
1 |
Ân Thi |
1 |
540 |
52 |
Bình Xá 1 |
1 |
Ân Thi |
1 |
750 |
53 |
Bình Xá 2 |
1 |
Ân Thi |
1 |
540 |
54 |
Bằng Ngang1 |
1 |
Ân Thi |
1 |
1000 |
55 |
Duyệt Lễ I |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
540 |
56 |
Duyệt Lễ III |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
540 |
57 |
Lương Bằng |
1 |
Kim Động |
1 |
1000 |
58 |
Phú Thịnh1 |
1 |
Kim Động |
3 |
1000 |
59 |
Cầu Chùa |
1 |
Tiên Lữ |
2 |
540 |
60 |
Tân Khai |
1 |
Tiên Lữ |
2 |
540 |
61 |
Cầu Đất |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
500 |
62 |
Huyện uỷ |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
750 |
63 |
UBND xã |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
500 |
64 |
Quán Chiềng-Đ,3 |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
500 |
65 |
Lệ Chi |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
1000 |
66 |
Khe Sông |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
800 |
67 |
Cầu Đậu |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
540 |
68 |
Dã chiến Đ,Cao |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
540 |
69 |
Văn Xa 2 |
1 |
Tiên Lữ |
1 |
250 |