Quyết định 1006/QĐ-UBND năm 2007 ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 1006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/06/2007 |
Ngày có hiệu lực | 07/06/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Văn Hà Phong |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1006/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 07 tháng 06 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 19/2000/QĐ-BXD ngày 09 tháng 10 năm 2000 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01 tháng 04 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình; Căn cứ Quyết định số 33/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 426/TTr-LSXD-TC ngày 16/05/2007 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Bộ đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo là cơ sở để lập dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình, thẩm định và phê duyệt và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Đối với những công trình quan trọng có tính chất đặc biệt, yêu cầu kỹ thuật phức tạp được xây dựng và sử dụng đơn giá riêng, Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với chủ đầu tư và các ngành chức năng có liên quan nghiên cứu, đề xuất và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành.
1. Đối với những công trình thực hiện theo hình thức đấu thầu: những công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt giá gói thầu (trong giai đoạn đấu thầu) theo bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 46/2002/QĐ-UB ngày 10/06/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thì vẫn thực hiện theo giá gói thầu đã được phê duyệt để xét thầu.
2. Đối với công trình thực hiện theo hình thức chỉ định thầu: những công trình, hạng mục công trình đã có quyết định chỉ định thầu với giá gói thầu được lập theo bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 46/2002/QĐ-UB ngày 10/06/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thì không phải lập và phê duyệt lại.
3. Đối với những công trình, hạng mục công trình đã phê duyệt thiết kế, dự toán nhưng chưa thực hiện các bước tại khoản 1, 2 mục này thì phải lập dự toán theo bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này và trình phê duyệt lại trước khi tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài chính chủ động nghiên cứu, đề xuất ban hành hệ số điều chỉnh phần chi phí nhân công (KNC) và chi phí máy thi công (KMTC) thích hợp theo tình hình thực tế tại địa phương trên cơ sở nguyên tắc mức tiền lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
5. Giao cho Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bộ đơn giá này.
Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Giám đốc các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 46/2002/QĐ-UB ngày 10/06/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|