Quyết định 33/2006/QĐ-UBND ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu | 33/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/10/2006 |
Ngày có hiệu lực | 09/11/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Bùi Ngọc Sương |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2006/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 30 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/05/2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số nội dung của Thông tư 02/2005/TT-BXD; Thông tư 04/2005/TT-BXD và Thông tư
06/2005/TT-BXD;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
561/TTr-LSXD-TC ngày 07/08/2006 về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là cơ sở để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Giám đốc các Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|