Quyết định 526/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng tỉnh Lào Cai, năm 2020

Số hiệu 526/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/02/2021
Ngày có hiệu lực 23/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 526/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 23 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TỈNH LÀO CAI, NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư s33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về điều tra, kim kê và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đnghị của Giám đc Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tại Tờ trình số 26/TTr-SNN ngày 08/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng tỉnh Lào Cai tính đến ngày 31/12/2020, cụ thể như sau:

1. Diện tích rừng hiện có: 369.310,8 ha, trong đó:

a) Diện tích rừng tự nhiên: 267.780,2 ha;

b) Diện tích rừng trồng: 101.530,6 ha.

2. Diện tích đất có rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh là 356.854,8 ha; Tỷ lệ che phủ là 56,07%.

(Chi tiết có Phụ biu 1, 2, 3, 4 kèm theo)

3. Cơ sở dữ liệu, bản đồ kết quả theo dõi diễn biến rừng tỉnh Lào Cai năm 2020 (dạng giấy và dạng số) được lưu trữ tại hệ thống máy vi tính của Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lào Cai.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm công khai và cung cấp thông tin hiện trạng rừng năm 2020 trên địa bàn đ các tchức, cá nhân thống nhất sử dụng; Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước vrừng và đt lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp; Tchức quản lý, bảo vệ rừng, sử dụng đất lâm nghiệp theo quy định. Số liệu hiện trạng rừng năm 2020 là cơ sở để lập kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng, theo dõi diễn biến rừng năm tiếp theo.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tiếp tục tchức theo dõi diễn biến rừng hàng năm, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu, tng hợp báo cáo UBND tỉnh phê duyệt vào quý I năm sau. Cung cấp số liệu, bản đồ về hiện trạng tài nguyên rừng và đất quy hoạch phát triển rừng cho các sở, ngành, địa phương, các đơn vị liên quan đsử dụng vào việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện việc quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu về hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh đảm bảo thống nhất giữa kết quả thống kê, kiểm kê đất đai với kết quả theo dõi diễn biến rừng hàng năm.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thống kê tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm lâm;
- TT
.TU, HĐND, UBND tnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Quỹ BVPTR tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm tỉnh;
- CVP, PCVP3;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1,3, TNMT, NLN
1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

BIỂU 1/MĐSD. DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Tnh Lào Cai - Năm 2020

(Kèm theo Quyết định s: 526/QĐ-UBND ngày 23/02/2021 của UBND Tnh Lào Cai)

Đơn vị tính: ha

[...]