Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2021 công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2020

Số hiệu 73/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/02/2021
Ngày có hiệu lực 26/02/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 73/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 26 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ HIỆN TRẠNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 19/TTr-SNN ngày 26/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hiện trạng rừng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, đến 31/12/2020, như sau:

1. Diện tích đất có rừng: 425.365,07 ha (bao gồm cả diện tích có rừng và rừng trồng chưa thành rừng).

a. Rừng tự nhiên: 233.183,74 ha.

b. Rừng trồng: 192.181,33 ha.

2. Diện tích đất có rừng đủ tiêu chuẩn để tính tỷ lệ che phủ là 382.396,51 ha (trong đó rừng trồng 149.212,77 ha), tỷ lệ che phủ là 65,2%.

(Chi tiết số liệu tại Biểu số 01, 02, 03, 04 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp tục theo dõi diễn biến tài nguyên rừng và thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về lâm nghiệp theo quy định của Luật Lâm nghiệp.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu diễn biến rừng và cập nhật diễn biến rừng hàng năm trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thống kê; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT ( báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy ( báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh ( báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên: NLN, TH;
- Lưu VT, NLN (Toản).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Giang

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN