BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ
TRUNG ƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 100/QĐ-VSDTTƯ
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 121 VÀ 122
VIỆN TRƯỞNG VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin
phòng COVID-19;
Căn cứ Nghị Quyết số 86/NQ-CP ngày
06/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 để thực hiện Nghị Quyết số 30/2021/QH15 ngày 28/8/2021 của Quốc hội khóa XV;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-BYT
ngày 23/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 3355/QĐ-BYT
ngày 08/7/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai chiến dịch
tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 4186/QĐ-BYT
ngày 30/8/2021 của Bộ Y tế về việc giao nhiệm vụ phân bổ vắc xin phòng, chống COVID-19;
Căn cứ Quyết định số
1007/QĐ-VSDTTƯ ngày 31/8/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc thành
lập Hội đồng phân bổ vắc xin phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 năm
2021-2022 và Quyết định kiện toàn Hội đồng tại số 1676/QĐ-VSDTTƯ
ngày 6/12/2021;
Căn cứ Quyết định số 1070/QĐ-
VSDTTƯ ngày 13/09/2021 của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương về việc ban hành quy
trình phân bổ vắc xin
phòng COVID-19 trong chiến dịch tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19 năm 2021-2022;
Căn cứ biên bản họp Hội đồng phân
bổ vắc xin COVID-19 ngày 20/01/2022 (phiên thứ mười
tám);
Xét đề nghị của Văn phòng Chương
trình Tiêm chủng Quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phân bổ Đợt
121 gồm 2.060.970 liều vắc xin
Comirnaty/Pfizer - BioNTech mua từ nguồn Ngân sách nhà nước và Đợt 122 gồm 1.638.000 liều vắc xin Comirnaty/Pfizer - BioNTech do
COVAX Facility viện trợ và 616.530 ống dung môi cho các Đơn vị theo số
lượng tại Phụ lục 1.
Điều 2.
1. Văn phòng
Chương trình Tiêm chủng mở rộng các khu vực, các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur
tiếp nhận vắc xin theo số lượng và địa diêm tại Phụ lục 1. Văn phòng Chương
trình Tiêm chủng Quốc gia liên hệ và chuyển dung môi đến Văn phòng Chương trình
Tiêm chủng mở rộng các khu vực. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng mở rộng các
khu vực phối hợp tiếp nhận số dung môi được phân bổ tại Sân bay.
2. Văn phòng Chương trình Tiêm chủng
mở rộng các khu vực, các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur chủ động điều phối lô vắc
xin được phân bố theo từng đợt cho các tỉnh/thành phố thuộc
khu vực.
3. Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng chỉ
đạo các Quân khu liên hệ và phối hợp với các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur để thống
nhất việc tiếp nhận và vận chuyển vắc xin và dung môi cho các tỉnh/thành phố
thuộc các quân khu quản lý.
4. Các đơn vị khẩn trương tiếp nhận vắc
xin và tổ chức tiêm liều cơ bản, liều bổ sung, liều nhắc lại cho các đối tượng
trên địa bàn, đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả, đúng mục đích, đối tượng, hoàn
thành trong thời gian sớm nhất và báo cáo kết quả theo quy định. Lưu ý
các Đơn vị y tế Trung ương trực thuộc Bộ Y tế tiếp nhận vắc
xin tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh/TP, tổ chức triển khai và báo cáo
kết quả tiêm chủng cho Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh/TP, Chương trình Tiêm chủng Quốc gia theo quy định.
5. Các Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur
thực hiện việc nhập, xuất kho vắc xin và dung môi cho các đơn vị trên Hệ thống
Quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia theo quy định.
6. Việc bảo quản, vận chuyển và sử dụng
vắc xin theo các quy định và hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
ban hành.
Điều 4.
Các ông, bà: Trưởng Văn phòng Chương trình
Tiêm chủng Quốc gia, Trưởng phòng Hành chính - Vật tư, Trưởng phòng Tài chính Kế
toán và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như điều
4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Vụ/Cục: KHTC, YTDP, QLD (để báo cáo);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy; Thường trực HĐNN; UBND các
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (để b/cáo);
- Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng (để phối hợp);
- Cục Vận tải, Bộ Quốc phòng (để phối hợp);
- Các Quân khu (để phối hợp);
- Viện Vệ sinh dịch tễ/Pasteur (để phối hợp);
- Sở Y tế các tỉnh/thành phố (để phối hợp);
- Trung tâm KSBT các tỉnh/thành phố (để thực hiện);
- Lưu HCVT, TCQG.
|
VIỆN TRƯỞNG
Đặng Đức Anh
|
PHỤ LỤC 1:
PHÂN BỔ VẮC XIN PFIZER VÀ DUNG MÔI CHO
TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ ĐỢT 121 VÀ 122
(Ban hành kèm theo Quyết định số 100/QĐ-VSDTTƯ ngày 24/01/2022 của Viện Vệ sinh
dịch tễ Trung ương)
TT
|
Quân
khu
|
Tỉnh/Thành phố
|
Đợt 121 - NSNN
|
Đợt
122 COVAX
|
Số
lượng, lô, hạn sử dụng
|
Vắc
xin (liều)
|
Dung
môi (ống)
|
Vắc
xin (liều)
|
Dung
môi
(ống)
|
1.
|
/
|
Hà Nội
|
|
|
|
|
967.590
liều, bao gồm
+ Tại Viện VSDT Trung ương:
837.240 liều
- Lô PCA0053: 105.060 liều, HSD 30/6/2022
- Lô FN4207: 34.980 liều, HSD
30/6/2022
- Lô PCA0041: 697.200 liều, HSD
30/6/2022
- Đơn giá: 155.722,5 đồng/liều
+ Tại Quân khu 3: 130.350 liều
- L0 FN4207, HSD 30/6/2022
- Đơn giá: 155.722,5 đồng/liều
161.350
ống dung môi
|
- Trung tâm KSBT Hà Nội
|
73.710
|
12.290
|
|
|
- Bệnh viện Bạch Mai
|
19.890
|
3.320
|
|
|
- Bệnh viện Nhi Trung ương
|
5.850
|
980
|
|
|
- Bệnh viện Phổi Trung ương
|
19.890
|
3.320
|
|
|
- Bệnh viện Nội tiết Trung ương
|
3.510
|
590
|
|
|
- Bệnh viện Lão khoa Trung ương
|
1.170
|
200
|
|
|
- Bệnh viện Phụ sản Trung ương
|
3.510
|
590
|
|
|
- Bệnh viện Châm cứu Trung ương
|
1.170
|
200
|
|
|
- Bệnh viện Than - Khoáng sản
|
2.340
|
390
|
|
|
- Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin
và Sinh phẩm y tế
|
10.530
|
1.760
|
|
|
- Phòng Y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương
|
1.170
|
200
|
|
|
- Bệnh viện TW Quân đội 108
|
7.020
|
1.170
|
|
|
- Lưu điều phối tại TT KSBT
|
23.400
|
3.900
|
|
|
2.
|
Quân khu 1
|
Bắc Giang
|
129.870
|
21.650
|
|
-
|
3.
|
Quân khu 2
|
Phú Thọ
|
10.530
|
1.760
|
|
-
|
4.
|
Quân khu 2
|
Yên Bái
|
72.540
|
12.090
|
|
-
|
5.
|
Quân khu 2
|
Điện Biên
|
46.800
|
7.800
|
|
-
|
6.
|
Quân khu 3
|
Hải Phòng
|
|
|
|
-
|
- Trung tâm KSBT Hải Phòng
|
136.890
|
22820
|
|
|
- Trường ĐH Y Dược Hải Phòng
|
2.340
|
390
|
|
|
7.
|
Quân khu 3
|
Thái Bình
|
|
|
|
-
|
- Trung tâm KSBT Thái Bình
|
50.310
|
8390
|
|
|
- Đại học Y Dược Thái Bình
|
1.170
|
200
|
|
|
8.
|
Quân khu 3
|
Nam Định
|
31.590
|
5.270
|
|
-
|
9.
|
Quân khu 3
|
Hà Nam
|
58.500
|
9.750
|
|
-
|
10.
|
Quân khu 3
|
Ninh Bình
|
74.880
|
12.480
|
|
-
|
11.
|
Quân khu 3
|
Hưng Yên
|
179.010
|
29.840
|
|
-
|
12.
|
Quân khu 4
|
Quảng Trị
|
15.210
|
2.540
|
|
-
|
1.171.170
liều, bao gồm:
Đợt 121
+ Tại Quân khu 4: 15.210 liều
- Lô 1F1033A, HSD 30/6/2022
- Đơn giá: 155.722,5 đồng/liều
+ Tại Quân khu 5: 921.960 liều
- Lô 1F1031A: 140.400 liều, HSD
30/6/2022
- Lô 1F1038A: 5.850 liều, HSD
30/6/2022
- Lô 1F1038A: 635.310 liều, HSD
30/6/2022
- Lô 1F1031A: 140.400 liều, HSD
30/6/2022
- Đơn giá: 155.722,5 đồng/liều Đợt
122
+ Tại Công ty MAY: 234.000 liều
- Lô FN4207, HSD 30/6/2022
- Đơn giá:
156.100,5 đồng/liều
195.200
ống dung môi
|
13.
|
Quân khu 5
|
Đà Nẵng
- Bệnh viện C Đà Nẵng
|
9.360
|
1.560
|
|
|
14.
|
Quân khu 5
|
Quảng Nam
|
182.520
|
30.420
|
|
-
|
15.
|
Quân khu 5
|
Quảng Ngãi
|
332.280
|
55.380
|
|
-
|
16.
|
Quân khu 5
|
Bình Định
|
117.000
|
19.500
|
|
-
|
17.
|
Quân khu 5
|
Phú Yên
|
46.800
|
7.800
|
|
-
|
18.
|
Quân khu 5
|
Khánh Hòa
|
234.000
|
39.000
|
|
-
|
19.
|
Quân khu 7
|
Bình Thuận
|
|
-
|
234.000
|
39.000
|
20.
|
Quân khu 5
|
Gia Lai
|
25.740
|
4.290
|
|
-
|
51.480
liều tại Quân khu 5
- Lô: 1F1038A, HSD 30/6/2022
- Đơn giá: 155.722,5 đồng/liều
8.580
ống dung môi
|
21.
|
Quân khu 5
|
Đắc Nông
|
25.740
|
4.290
|
|
-
|
22.
|
Quân khu 7
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
1.508.130
liều, bao gồm
Đợt 121
+ Tại Quân khu 7: 104.130 liều
- Lô 1F1035A,
HSD 30/6/2022
- Đơn giá: 155.722,5 đồng/liều
Đợt 122
+ Tại Công ty MAY: 1.404.000 liều
- Lô FN4207, USD 30/6/2022
- Đơn giá: 156.100,5 đồng/liều
251.400
ống dung môi
|
- Trung tâm KSBT TP. Hồ Chí Minh
|
81.900
|
13.650
|
491,400
|
81,900
|
- Bệnh viện Thống Nhất
|
10.530
|
1760
|
|
|
- Lưu điều phối tại Trung tâm KSBT
TP. HCM
|
11.700
|
1.950
|
|
|
23.
|
Quân khu 7
|
Đồng Nai
|
|
|
99,450
|
16,580
|
24.
|
Quân khu 7
|
Lâm Đồng
|
|
|
257,400
|
42,900
|
25.
|
Quân khu 7
|
Bình Phước
|
|
|
10,530
|
1,760
|
26.
|
Quân khu 9
|
Cần Thơ
|
|
|
|
|
- Trung tâm KSBT TP. Cần Thơ
|
|
|
50,310
|
8390
|
- Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
|
|
|
1,170
|
200
|
- Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
|
|
|
5,850
|
980
|
27.
|
Quân khu 9
|
An Giang
|
|
|
43,290
|
7,220
|
28.
|
Quân khu 9
|
Bến Tre
|
|
|
200,070
|
33,350
|
29.
|
Quân khu 9
|
Trà Vinh
|
|
|
109,980
|
18,330
|
30.
|
Quân khu 9
|
Vĩnh Long
|
|
|
60,840
|
10,140
|
31.
|
Quân khu 9
|
Tiền Giang
|
|
|
25,740
|
4,290
|
32.
|
Quân khu 9
|
Cà Mau
|
|
|
47,970
|
8,000
|
Kiểm
định và lưu mẫu
|
600
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
2.060.970
|
343.490
|
1.638.000
|
273.040
|
|