Quyết định 10/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 10/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 577/TTr-SXD ngày 07/3/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng cung ứng dịch vụ
Các đơn vị sự nghiệp nhà nước; các doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động kinh doanh thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b) Đối tượng sử dụng dịch vụ
Các tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
3. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
a) Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
TT |
Đối tượng sử dụng dịch vụ |
Đơn vị tính |
Giá dịch vụ |
||
TP Quảng Ngãi |
Các huyện đồng bằng |
Các huyện miền núi, hải đảo |
|||
1 |
Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh |
đồng/hộ.tháng |
|
|
|
1.1 |
Đối với hộ gia đình có công nhân đến tận nơi thu rác hoặc hộ gia đình phải mang rác đến điểm tập kết được quy định có khoảng cách nhỏ hơn 200m |
đồng/hộ.tháng |
20.000 |
16.000 |
12.000 |
1.2 |
Đối với hộ gia đình không có công nhân đến tận nơi thu rác và hộ gia đình phải mang rác đến điểm tập kết được quy định có khoảng cách bằng hoặc lớn hơn 200m |
đồng/hộ.tháng |
18.000 |
14.000 |
10.000 |
2 |
Hộ kinh doanh (ăn uống, tạp hóa, văn phòng phẩm, quần áo, giày dép, tiệm vàng bạc, đồ điện, vật liệu xây dựng, tiệm thuốc, điện thoại, sửa chữa hoặc rửa xe ô tô, xe máy và các mặt hàng khác) |
|
|
|
|
2.1 |
Lượng rác thải ít hơn 0,5 m3/tháng |
đồng/hộ.tháng |
70.000 |
55.000 |
40.000 |
2.2 |
Lượng rác thải từ 0,5 m3/tháng đến dưới 01m3/tháng |
đồng/hộ.tháng |
150.000 |
120.000 |
90.000 |
2.3 |
Lượng rác thải bằng hoặc lớn hơn 01 m3/tháng |
đồng/m3 |
225.000 |
180.000 |
135.000 |
3 |
Cơ quan, đoàn thể, đơn vị vũ trang, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, nhà trẻ, trường học. |
|
|
|
|
3.1 |
Lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng |
đồng/đơn vị.tháng |
170.000 |
135.000 |
100.000 |
3.2 |
Lượng rác thải bằng hoặc lớn hơn 01m3/tháng |
đồng/m3 |
225.000 |
180.000 |
135.000 |
4 |
Nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất - chế biến - kinh doanh - dịch vụ, kho chứa hàng, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; nhà hàng, nhà trọ, nhà nghỉ, khách sạn; chợ, siêu thị, bến xe, bến tàu; nhà ga, căn tin, ký túc xá sinh viên; khu du lịch, công trình xây dựng; bệnh viện, cơ sở y tế. |
đồng/m3 |
225.000 |
180.000 |
135.000 |
b) Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu
a) Việc thu tiền sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải có hóa đơn thu tiền đúng theo quy định. Tổ chức, cá nhân thu tiền dịch vụ (gọi tắt là đơn vị thu) có trách nhiệm liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể về hóa đơn dịch vụ.