BỘ
XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
10/2008/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU
KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU
ĐẶC BIỆT
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Hoạt động Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định điều kiện năng
lực của nhà thầu khi thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình
xây dựng có yêu cầu đặc biệt”
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Tổ chức hoạt động xây dựng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Các Sở: XD, GTVT, NN & PTNT, CN;
- Công báo;
- WebsiteCP
- Các Tập đoàn, TCT 90, 91;
- Các Hội: Xây dựng, TVXDVN, KTSVN, Nhà thầuVN
- Các Cục, Vụ, doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, Vụ HĐXD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Lại Quang
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA NHÀ THẦU KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 10/2008/QĐ-BXD ngày 25 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Việc ban hành Quy định này để
quy định điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi công các công việc, hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt nhằm đảm bảo chất lượng
xây dựng; an toàn cho người, công trình và các công trình lân cận.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có liên quan trong thi công các công việc, hạng mục công trình
hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Công việc, hạng mục công
trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt: là công việc, hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng có kỹ thuật phức tạp dễ gây sự cố mất an
toàn trong thi công, đòi hỏi việc thi công phải do nhà thầu có đủ điều kiện
năng lực thực hiện nhằm đảm bảo chất lượng; an toàn cho người, cho công trình
và các công trình lân cận.
2. Chuyên ngành phù hợp:
là ngành chuyên môn mà người có chức danh chỉ huy trưởng công trường, người phụ
trách kỹ thuật, cán bộ kỹ thuật được đào tạo phù hợp với công việc, hạng mục
công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này, cụ
thể đối với:
a. Công việc xử lý nền móng sử
dụng cọc barret hoặc cọc khoan nhồi: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc địa
chất công trình.
b. Công việc phá dỡ công
trình: yêu cầu chuyên ngành xây dựng.
c. Công việc lắp đặt thiết bị
siêu trường, siêu trọng: yêu cầu chuyên ngành cơ khí.
d. Thi công tầng hầm các công
trình: yêu cầu chuyên ngành xây dựng.
e. Thi công đập: yêu cầu
chuyên ngành xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện.
g. Thi công bồn chứa, bể chứa,
đường ống dẫn xăng, dầu, khí: yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc chuyên
ngành cơ khí.
h. Công trình dân dụng, công
nghiệp: yêu cầu chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp.
i. Công trình dạng tháp:
yêu cầu chuyên ngành xây dựng hoặc cơ khí.
k. Công trình cầu: yêu cầu
chuyên ngành xây dựng cầu đường.
l. Công trình ngầm: yêu cầu
chuyên ngành xây dựng ngầm và mỏ hoặc chuyên ngành xây dựng cầu hầm.
m. Công trình trên biển:
yêu cầu chuyên ngành xây dựng công trình biển.
Chương II.
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA
NHÀ THẦU KHI THI CÔNG CÔNG VIỆC, HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ
YÊU CẦU ĐẶC BIỆT
Điều 4. Công
việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt
Những công việc, hạng mục công
trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này bao gồm:
1. Các công việc:
a. Xử lý nền móng sử dụng cọc
barret và cọc khoan nhồi cho các loại công trình xây dựng.
b. Phá dỡ công trình có chiều cao từ 10 mét trở lên.
c. Lắp đặt thiết bị siêu trường,
siêu trọng.
2. Các hạng mục công trình:
a. Tầng hầm của các công trình:
nhà cao tầng, bãi đỗ xe ngầm, các loại công trình khác.
b. Đập có chiều cao trên 25 mét:
bao gồm đập bê tông, đập đất, đá của công trình thuỷ lợi, thuỷ điện.
c. Bồn chứa, bể chứa, đường ống
dẫn xăng, dầu, khí.
3. Các công trình:
a. Công trình nhà cao từ 20 tầng
trở lên hoặc công trình có khẩu độ từ 36 mét trở lên.
b. Công trình dạng tháp có chiều
cao từ 50 mét trở lên.
c. Công trình cầu có chiều dài
nhịp chính từ 100 mét trở lên, cầu vòm có chiều cao từ 50 mét trở lên, cầu có
trụ cao từ 30 mét trở lên.
d. Công trình ngầm: như hầm của
các loại công trình khai thác mỏ, thuỷ điện, giao thông và các loại công trình
khác.
e. Công trình trên biển: như các
công trình đê chắn sóng biển, công trình giàn khoan trên biển, đường ống dẫn dầu,
khí ngoài biển và các loại công trình khác ngoài biển.
Điều 5. Điều
kiện năng lực của nhà thầu
Nhà thầu khi thi công công việc,
hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt nêu tại Điều 4
của Quy định này phải đáp ứng các điều kiện năng lực sau đây:
1. Chỉ huy trưởng công trường hoặc
người phụ trách kỹ thuật của nhà thầu phải có trình độ đại học thuộc chuyên
ngành phù hợp, có thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu 7 năm
và đã tham gia thi công ít nhất một công việc, hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt cùng loại có quy mô tương tự hoặc quy mô ở cấp
thấp hơn liền kề.
2. Những cán bộ kỹ thuật của nhà
thầu làm việc tại công trình phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng thuộc
chuyên ngành phù hợp, có thời gian liên tục tham gia thi công xây dựng tối thiểu
2 năm đối với người có trình độ đại học, 4
năm đối với người có trình độ cao đẳng.
3. Các công
nhân kỹ thuật trực tiếp thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình
xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có chứng chỉ đào tạo nghề phù hợp. Riêng đối
với công nhân vận hành, điều khiển máy móc, thiết bị thi công chính có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn thì phải có thời gian kinh nghiệm ít nhất 1 năm.
4. Máy móc, thiết bị chủ yếu để
thi công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc
biệt phải được kiểm định theo quy định, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của công việc
và an toàn vận hành.
5. Nhà thầu đã tham gia thi công
ít nhất một công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu
đặc biệt cùng loại có cấp thấp hơn liền kề.
6. Tuỳ theo khối lượng công việc,
quy mô công trình, nhà thầu thực hiện công việc, hạng mục công trình, công
trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải có đủ lực lượng cán bộ kỹ thuật, công
nhân kỹ thuật và máy móc, thiết bị đảm bảo điều kiện năng lực phù hợp với từng
công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo Quy định này. Nhà thầu
có thể thuê thầu phụ để đảm bảo đủ các điều kiện năng lực theo yêu cầu tại các
khoản 1, 2, 3, 4 Điều này.
Chương
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Lựa chọn nhà thầu có đủ điều
kiện năng lực để thực hiện công việc, hạng mục công trình, công trình xây dựng
có yêu cầu đặc biệt theo Quy định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện công việc, công
trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt khi xảy ra sự cố gây thiệt hại về người và tài
sản.
2. Phải thường xuyên giám sát
nhà thầu thực hiện theo quy định hiện hành, tạm dừng hoặc đình chỉ thi công cho
đến khi nhà thầu đáp ứng điều kiện năng lực theo hợp đồng đã ký kết và theo Quy
định này.
3. Các trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 7.
Trách nhiệm của nhà thầu
1. Chỉ được nhận thầu các công
việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt khi có đủ
điều kiện năng lực theo Quy định này.
2. Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật, thiết kế được duyệt; tổ chức tự giám sát đảm bảo chất lượng xây dựng,
nghiệm thu theo quy định hiện hành.
3. Chịu trách nhiệm trước chủ đầu
tư và pháp luật về việc khi thực hiện công việc, hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt không có đủ điều kiện năng lực theo Quy định
này.
4. Trước khi triển khai thực hiện
công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt phải
có biện pháp thi công được duyệt theo quy định và có các phương án quản lý, hạn
chế rủi ro, đề phòng sự cố.
5. Các trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 8.
Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Bộ Xây dựng giao Vụ Quản lý
hoạt động xây dựng tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định
này đối với các chủ đầu tư thuộc quyền quản lý. Riêng Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm của
các chủ đầu tư và nhà thầu trong việc thực hiện Quy định này tại địa phương.
3. Các Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a. Tổ chức kiểm tra điều kiện
năng lực của nhà thầu khi thi công xây dựng các công việc, hạng mục công trình,
công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt trên địa bàn theo Quy định này.
b. Đình chỉ thi công, xử lý theo
thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý khi nhà thầu thi công công việc,
hạng mục công trình, công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt vi phạm các quy định
của pháp luật về xây dựng và Quy định này./.