Quyết định 10/2008/QĐ-BCT bổ sung danh mục hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 10/2008/QĐ-BCT |
Ngày ban hành | 16/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Nguyễn Thành Biên |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2008 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐỂ PHỤC VỤ VIỆC XÁC ĐỊNH THỜI HẠN NỘP THUẾ NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thuế Xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 045/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung mặt hàng ôtô nguyên chiếc chở từ 9 người trở xuống, kể cả lái xe (danh mục cụ thể kèm theo) vào Danh mục Hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BTM ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Danh mục Hàng tiêu dùng để phục vụ việc xác định thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và là một bộ phận không thể tách rời của Quyết định số 07/2007/QĐ-BTM ngày 28 tháng 02 năm 2007.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
MẶT HÀNG ÔTÔ NGUYÊN CHIẾC CHỞ TỪ 9 NGƯỜI TRỞ XUỐNG, KỂ
CẢ LÁI XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2008/QĐ-BCT ngày 16 tháng 5 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã hàng |
Mô tả hàng hoá |
|
Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua. |
8703.10.10 |
- - Xe ô tô chơi gôn, kể cả xe phục vụ sân gôn (golf buggies) |
8703.10.90 |
- - Loại khác |
8703.21.10 |
- - - Xe ô tô đua nhỏ |
8703.21.29 |
- - - - Loại khác |
8703.21.90 |
- - - Loại khác |
8703.22.19 |
- - - - Loại khác |
8703.22.90 |
- - - Loại khác |
8703.23.51 |
- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc |
8703.23.52 |
- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800cc trở lên nhưng dưới 2.000cc |
8703.23.53 |
- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc |
8703.23.54 |
- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên |
8703.23.91 |
- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc |
8703.23.92 |
- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc |
8703.23.93 |
- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc |
8703.23.94 |
- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên |
8703.24.50 |
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác |
8703.24.90 |
- - - Loại khác |
8703.31.20 |
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khoang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác |
8703.31.90 |
- - - Loại khác |
8703.32.51 |
- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc |
8703.32.59 |
- - - - Loại khác |
8703.32.91 |
- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc |
8703.32.99 |
- - - - Loại khác |
8703.33.51 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc nhưng không quá 3.000 cc |
8703.33.52 |
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000 cc |
8703.33.90 |
- - - Loại khác |
8703.90.51 |
- - - Dung tích xi lanh không quá 1.800 cc |
8703.90.52 |
- - - Dung tích xi lanh trên 1.800 cc nhưng không quá 2.000 cc |
8703.90.53 |
- - - Dung tích xi lanh trên 2.000 cc nhưng không quá 2.500 cc |
8703.90.54 |
- - - Dung tích xi lanh trên 2.500 cc |
8703.90.90 |
- - Loại khác |
Ghi chú: Mã hàng và mô tả hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.