BAN CHỈ ĐẠO TRUNG
ƯƠNG
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
TỔ CÔNG TÁC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/QĐ-TCTXDNTM
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CÔNG TÁC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
TỔ TRƯỞNG TỔ CÔNG TÁC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng
11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia về ban hành Chương trình công tác năm 2022 Ban Chỉ đạo Trung ương các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 27
tháng 01 năm 2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu
quốc gia về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-BNN-TCCB ngày 09
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thành
lập Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-TCTXDNTM ngày 26
tháng 5 năm 2022 của Tổ trưởng Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một
số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng
8 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch giám sát, đánh giá của Tổ công tác về Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Tổ
công tác).
Điều 2: Kinh phí thực hiện
được bố trí trong dự toán kinh phí giao hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các thành viên Tổ
công tác được phân công theo dõi địa bàn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Ban Chỉ đạo các chương trình mục
tiêu quốc gia các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan có liên quan;
- Thành viên BCĐTW các chương trình MTQG;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPĐP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
TỔ TRƯỞNG TỔ
CÔNG TÁC
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lê Minh Hoan
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CÔNG TÁC VỀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-TCTXDNTM ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Tổ trưởng
Tổ công tác về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá định
kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) nhằm đôn
đốc, phát hiện những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình tổ chức thực
hiện; đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện hiệu quả để kịp thời tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách, huy động nguồn lực thực hiện Chương
trình...; đề xuất với Tổ trưởng Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Tổ công
tác), Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây
gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương), Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành liên
quan sửa đổi, bổ sung cơ chế chính sách, các quy định kịp thời và phù hợp với
tình hình thực tế. Khuyến nghị các địa phương thực hiện Chương trình hiệu quả,
đảm bảo tiến độ, đúng kế hoạch, đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung chỉ đạo của Quốc hội, Chính
phủ về thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 -2025 đã được phê duyệt; kế hoạch
triển khai nhiệm vụ trong Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương;
- Tổ chức các đoàn kiểm tra giám sát, đánh giá đảm
bảo hiệu quả, đồng bộ, khoa học, đúng quy định.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT,
ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung kiểm tra, giám
sát
a) Kiểm tra, giám sát việc tổ chức chỉ đạo, điều
hành triển khai thực hiện các văn bản của Trung ương quản lý thực hiện Chương trình
của các địa phương. Việc xây dựng các văn bản quản lý của địa phương: Hệ thống
văn bản quản lý, hướng dẫn, tổ chức thực hiện chương trình; lập kế hoạch thực
hiện giai đoạn 5 năm và kế hoạch hằng năm; thực hiện và điều chỉnh kế hoạch triển
khai Chương trình; truyền thông, tăng cường năng lực quản lý Chương trình, nội
dung thành phần của Chương trình...
b) Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương
trình: Tiến độ, mức độ, kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ; khôi lượng, kế
hoạch thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc Chương trình.
c) Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch
vốn ngân sách nhà nước được giao; kết quả huy động, sử dụng các nguồn vốn hợp
pháp thực hiện Chương trình, nội dung thành phần của Chương trình; tình hình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước trong thực hiện các nội dung, hoạt động thuộc
Chương trình (giải ngân, thanh toán, quyết toán, nợ đọng vốn xây dựng cơ bản (nếu
có)).
d) Kiểm tra, giám sát năng lực tổ chức thực hiện,
việc chấp hành quy định về quản lý chương trình, quản lý đầu tư, biện pháp xử
lý các vấn đề vi phạm đã được cơ quan có thẩm quyền phát hiện (nếu có) của chủ
nội dung thành phần, cơ quan chủ quản Chương trình.
đ) Kiểm tra, giám sát việc chấp hành chế độ giám
sát, đánh giá Chương trình của chủ nội dung thành phần.
e) Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình, kết quả
xử lý các vướng mắc, khó khăn thuộc thẩm quyền và đề xuất phương án xử lý khó
khăn, vướng mắc, vấn đề vượt thẩm quyền.
2. Nội dung đánh giá
2.1. Nội dung đánh giá hằng năm
a) Đánh giá công tác quản lý Chương trình trong năm
thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện Chương
trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động
truyền thông, thông tin; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c) Mức độ đạt được trong thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.
d) Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.
đ) Phương hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.
2.2. Nội dung đánh giá giữa kỳ
a) Đánh giá công tác quản lý Chương trình, gồm: Kết
quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều
hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình; hoạt động truyền
thông, thông tin; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c) Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù
hợp của kết quả thực hiện Chương trình so với mục tiêu chương trình đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đến
thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
d) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
đ) Đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình từ
thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất điều chỉnh
Chương trình (nếu có).
2.3. Nội dung đánh giá kết thúc và đánh giá tác động
a) Đánh giá công tác quản lý Chương trình, gồm: Kết
quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành,
phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin;
công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng
nguồn vốn.
c) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ
tiêu, nhiệm vụ cụ thể của Chương trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
d) Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của Chương
trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; môi trường, sinh thái, an toàn thực
phẩm, nước sạch vùng nông thôn; du lịch nông thôn; chuyển đổi số; tính bền vững
của Chương trình; bình đẳng giới,...
đ) Bài học rút ra sau quá trình thực hiện Chương
trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được của
Chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi
trường (nếu có).
2.4. Nội dung đánh giá đột xuất
a) Sự phù hợp của kết quả thực hiện Chương trình đến
thời điểm đánh giá so với mục tiêu đầu tư; tiến độ, mức độ hoàn thành khối lượng
công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt.
b) Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có),
nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện Chương
trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.
c) Đề xuất các giải pháp cần thiết.
3. Công tác kiểm tra,
giám sát, đánh giá thực hiện theo Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành viên của Tổ công tác có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá trên địa bàn
được phân công (Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này).
Thành phần, số lượng thành viên tham gia đoàn kiểm
tra, giám sát, đánh giá do các thành viên Tổ công tác quyết định.
Kế hoạch, dự toán kinh phí chi tiết tổ chức đoàn kiểm
tra, giám sát, đánh giá hằng năm lồng ghép trong dự kiến kế hoạch triển khai
Chương trình hằng năm của bộ, ngành trung ương gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương) để tổng hợp.
2. Hằng năm ít nhất 01 lần, thành viên của Tổ
công tác tổ chức các đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ, có thể tổ chức
đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá đột xuất (nếu cần thiết) hoặc lồng ghép kiểm
tra, giám sát, đánh giá với chương trình mục tiêu khác trên cùng địa bàn được
phân công. Mẫu Báo cáo của đoàn công tác (Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này).
Chậm nhất trong vòng 10 ngày làm việc sau khi kết
thúc đợt kiểm tra, giám sát, đánh giá tại địa phương, thành viên Tổ công tác có
trách nhiệm gửi báo cáo kết quả công tác giám sát, đánh giá đến Cơ quan giúp việc
Tổ công tác (Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương) để tổng hợp theo quy
định.
3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung
ương có trách nhiệm.
a) Tổng hợp, theo dõi kế hoạch kiểm tra, giám sát,
đánh giá (bao gồm kế hoạch và dự toán kinh phí) của các thành viên Tổ công tác.
b) Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát đánh
giá của các đoàn công tác về kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc, các đề xuất
để báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác, Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét giải quyết
theo quy định.
c) Tổng hợp kiến nghị, đề xuất của các thành viên Tổ
công tác để báo cáo Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, điều chỉnh phân công địa bàn
kiểm tra, giám sát của các thành viên Tổ công tác cho phù hợp với điều kiện thực
tế.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương căn cứ vào kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá, chủ động phối
hợp, tạo điều kiện để các thành viên Tổ công tác triển khai, thực hiện các nhiệm
vụ được phân công.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vấn đề mới
phát sinh hoặc vướng mắc cần tháo gỡ, thành viên Tổ công tác báo cáo Tổ trưởng
Tổ công tác bằng văn bản thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH
VIÊN TỔ CÔNG TÁC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-TCTXDNTM ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Tổ trưởng
Tổ công tác về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức
vụ
|
Địa bàn kiểm
tra, giám sát
|
1
|
Ông Trần Thanh Nam
|
Thứ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT, Tổ phó Tổ công tác
|
Ninh Thuận, Bình
Thuận
|
2
|
Ông Triệu Văn Cường
|
Thứ trưởng Bộ Nội
vụ
|
Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa
|
3
|
Ông Lê Quốc Hùng
|
Trung tướng, Thứ
trưởng Bộ Công an
|
Hà Nội, Vĩnh Phúc
|
4
|
Ông Phan Chí Hiếu
|
Thứ trưởng Bộ Tư
pháp
|
Lào Cai, Yên Bái
|
5
|
Ông Võ Thành Hưng
|
Thứ trưởng Bộ Tài
chính
|
Bắc Ninh, Hưng
Yên, Hải Dương
|
6
|
Ông Lê Sơn Hải
|
Thứ trưởng - Phó
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
Sơn La, Điện Biên,
Lai Châu
|
7
|
Ông Nguyễn Duy Lâm
|
Thứ trưởng Bộ Giao
thông vận tải
|
Bà Rịa - Vũng Tàu,
Tp. Hồ Chí Minh
|
8
|
Ông Võ Tuấn Nhân
|
Thứ trưởng
Bộ Tài Nguyên và Môi trường
|
Quảng Nam, Quảng
Ngãi
|
9
|
Ông Nguyễn Văn Sinh
|
Thứ trưởng Bộ Xây
dựng
|
Bến Tre, Trà Vinh
|
10
|
Ông Lê Văn Thanh
|
Thứ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Kiên Giang, Cà Mẫu
|
11
|
Ông Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Thứ trưởng Bộ Công
Thương
|
Đồng Tháp, An
Giang, Cần Thơ
|
12
|
Ông Phạm Đức Long
|
Thứ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Thái Bình, Hải
Phòng,
|
13
|
Ông Đỗ Xuân Tuyên
|
Thứ trưởng Bộ Y tế
|
Hòa Bình, Nghệ An,
Hà Tĩnh
|
14
|
Bà Trịnh Thị Thủy
|
Thứ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quảng Ninh, Hà Nam
|
15
|
Bà Trương Thị Ngọc Ánh
|
Phó Chủ tịch Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Quảng Bình, Quảng
Trị
|
16
|
Ông Ngô Văn Cương
|
Bí thư Ban chấp hành
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
Đà Nang, Thừa
Thiên Huế
|
17
|
Bà Cao Xuân Thu Vân
|
Phó Chủ tịch Ban
Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam
|
Long An, Tiền
Giang
|
18
|
Bà Tôn Ngọc Hạnh
|
Phó Chủ tịch Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
Thanh Hóa, Ninh
Bình, Nam Định
|
19
|
Ông Phạm Hồng Hương
|
Thượng tướng - Phó
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Bắc Giang, Lạng
Sơn
|
20
|
Ông Lê Văn Nghị
|
Phó Chủ tịch Liên
Minh Hợp tác xã Việt Nam
|
Sóc Trăng, Bạc
Liêu
|
21
|
Ông Ngô Trường Sơn
|
Chánh Văn phòng Điều
phối NTM Trung ương, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thư ký Tổ công tác
|
Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nông
|
22
|
Bà Nguyễn Thị Minh Nghĩa
|
Phó Vụ trưởng Vụ
Kinh tế nông nghiệp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Thái Nguyên, Phú
Thọ
|
23
|
Ông Phạm Toàn Thắng
|
Đại tá, Phó Cục
trưởng Cục Kinh tế, Bộ Quốc phòng
|
Cao Bằng, Bắc Kạn
|
24
|
Ông Mai Văn Trinh
|
Cục trưởng Cục Cơ
sở vật chất, Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Hà Giang, Tuyên
Quang
|
25
|
Ông Phan Văn Hùng
|
Phó Trưởng ban Ban
Thi đua - Khen thưởng Trung ương
|
Bình Dương, Đồng
Nai
|
26
|
Ông Ngô Xuân Bình
|
Phó Vụ trưởng Vụ
Khoa học và Công nghệ các ngành Kinh tế - Kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Bình Phước, Tây
Ninh
|
27
|
Bà Phạm Thị Thanh Tùng
|
Phó Vụ trưởng Vụ
Tín dụng các ngành kinh tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Kon Tum, Lâm Đồng
|
28
|
Ông Huỳnh Văn Thuận
|
Phó Tổng giám đốc
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
Vĩnh Long, Hậu
Giang
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIỂU BÁO CÁO ĐOÀN CÔNG TÁC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/QĐ-TCTXDNTM ngày 04 tháng 11 năm 2022 của
Tổ trưởng Tổ công tác về Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./BC
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO
Kiểm tra, giám
sát, đánh giá Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thành phần đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá
2. Thời gian kiểm tra, giám sát, đánh giá
3. Địa bàn kiểm tra, giám sát, đánh giá
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Công tác quản lý, tổ chức thực hiện Chương
trình
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện
Chương trình ở các cấp, các ngành;
- Việc xây dựng, ban hành và triển khai các cơ chế,
chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình ở các cấp (mức độ đầy đủ, kịp thời,
phù hợp điều kiện địa phương...);
- Cách thức tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình
về: hệ thống tổ chức, nhân lực, bộ máy, trang thiết bị, chế độ chính sách, nâng
cao năng lực, truyền thông, thông tin, giám sát và đánh giá
2. Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
thực hiện Chương trình
- Về kết quả huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn
lực thực hiện Chương trình: nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn
lồng ghép, vốn tín dụng, vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và doanh nghiệp, vốn
đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng;
- Về cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ
vốn, lồng ghép vốn thực hiện Chương trình, nhất là trên địa bàn thuộc đối tượng
đầu tư của Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, để phấn đấu hoàn
thành các mục tiêu của Chương trình.
- Về cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán các
hoạt động thuộc Chương trình.
3. Kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu chủ
yếu của Chương trình
- Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
của Chương trình so với các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo của cơ quan báo cáo;
- Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Các điển hình tiên tiến, mô hình hiệu quả, cách
làm hay trong thực hiện Chương trình.
4. Tác động và hiệu quả đầu tư của Chương trình
- Tác động kinh tế - xã hội của Chương trình;
- Tác động về môi trường, sinh thái, thực phẩm, nước
sạch, du lịch nông thôn, chuyển đổi số,... của Chương trình;
- Hiệu quả đầu tư, tính bền vững của Chương trình;
- Sự tham gia của người dân, các đối tượng hưởng lợi;
- Sự hài lòng của người dân, các đối tượng hưởng lợi
đối với Chương trình.
5. Đánh giá chung
- Kết quả nổi bật đã đạt được;
- Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;
- Bài học kinh nghiệm.
III. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị, đề xuất của địa phương đối với Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương, các bộ,
ngành trung ương để giải quyết theo thẩm quyền.
2. Giải quyết kiến nghị của địa phương theo thẩm
quyền của Đoàn công tác
.............................................................................................................................................
3. Kiến nghị, đề xuất của Đoàn công tác
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- ........
- ........
|
TRƯỞNG ĐOÀN
CÔNG TÁC
|