BAN
CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/QĐ-BCĐCTMTQG
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG
ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRƯỞNG BAN BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo
Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
18/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 27 tháng 01 năm 2022 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ
đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư - Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng chính sách xã hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc;
- Lưu: VT, BCĐCTMTQG (3b).
|
TRƯỞNG
BAN
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC NĂM 2022 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 3
năm 2022 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai có hiệu quả Nghị quyết
số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu
tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (Chương trình DTTS và MN); Nghị
quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021
- 2025 (Chương trình GNBV); Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021
của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình NTM); Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư
Chương trình DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025;
Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đầu tư Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đầu tư Chương trình
NTM giai đoạn 2021 - 2025.
2. Tăng cường công tác chỉ đạo từ
Trung ương tới địa phương, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và kịp thời
giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong công tác tham mưu, đề xuất và tổ chức triển khai thực hiện các chính
sách, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra tại 03 chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025.
3. Phân công rõ trách nhiệm của từng
thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương trong năm 2022 theo đúng quy định tại Quyết định
số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quy chế hoạt
động của Ban Chỉ đạo Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 18/QĐ-BCĐCTMTQG
ngày 27 tháng 01 năm 2022 của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
Tập trung triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và Thông báo số 76/TB-VPCP
ngày 18 tháng 3 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về kết luận cuộc họp của Phó
Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung
ương về tiến độ triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025, trong đó lưu ý một số nội dung sau:
1. Tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng,
ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
hệ thống cơ chế, chính sách, các chương trình, đề án để thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, giảm nghèo bền vững và nông thôn mới.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản hướng
dẫn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, làm cơ sở để các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển khai, lựa chọn nội
dung ưu tiên đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, bố trí nguồn lực tổ chức thực hiện
có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ,
trình cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -
2025 và năm 2022 (bao gồm cả kế hoạch năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022) thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương tổ chức triển khai đồng bộ và có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của từng
chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án, dự án có liên quan.
5. Triển khai các giải pháp huy động,
bổ sung nguồn lực thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; khẩn trương xây
dựng, ban hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn, giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
6. Tổ chức quán triệt, thông tin,
truyền thông, phổ biến pháp luật, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức,
doanh nghiệp, người dân về các chương trình mục tiêu quốc gia nhằm nâng cao nhận
thức, tạo sự đồng thuận và phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội trong triển
khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung
ương chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế hoạt
động của Ban Chỉ đạo Trung ương và nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân
tộc, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm đôn đốc tiến độ thực hiện
các nhiệm vụ; định kỳ báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về tình hình
triển khai các nội dung trong Chương trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo
Trung ương hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Ủy ban Dân tộc, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ phạm vi quản
lý, thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Hoàn thiện trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền những văn bản đã được Thủ tướng
Chính phủ giao nhiệm vụ tại Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2020 ban
hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của
Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình DTTS và MN giai đoạn 2021
- 2030; Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc
hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình NTM giai đoạn 2021 - 2025;
Quyết định số 1705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2021 ban hành Kế hoạch triển
khai Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt
chủ trương đầu tư Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan
chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc từng chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương tổ chức triển khai thực hiện nội dung, nhiệm vụ của từng chương trình
theo đúng quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia, quản lý đầu tư công, quản lý ngân sách nhà nước và các quy định
có liên quan.
c) Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc tổ chức thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia của
các bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo quy định; kịp thời báo cáo Ban Chỉ
đạo Trung ương, cấp có thẩm quyền để xử lý các vấn đề phát sinh.
4. Các bộ, ngành được giao chủ trì quản
lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia theo thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao khẩn trương xây dựng,
ban hành văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia trong tháng 3 năm 2022 ngay sau khi Nghị định của Chính phủ về cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia được ban hành và có hiệu
lực.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương:
a) Căn cứ vào Chương trình công tác
năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương và điều kiện thực tế của địa phương để chủ
động phối hợp với các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương trong triển khai các
nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này.
b) Xây dựng và ban hành Kế hoạch thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 của địa
phương; rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định hoặc ban hành, sửa đổi, bổ
sung theo thẩm quyền các văn bản để tổ chức triển khai thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia trên phạm vi địa bàn quản lý.
c) Khẩn trương thành lập hoặc kiện
toàn Ban Chỉ đạo chung cho các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025 tại địa phương theo đúng quy định tại Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021; Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc
hội và Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát tình hình triển khai thực hiện đối với cấp huyện, cấp xã, nhất là về cơ chế,
chính sách quản lý, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn huy động đóng góp tự
nguyện của nhân dân theo quy định hiện hành.
đ) Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công; quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định có liên quan.
6. Trân trọng đề nghị Ủy ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội thành viên đẩy
mạnh công tác tuyên truyền; phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương triển khai
có hiệu quả các phong trào, cuộc vận động trong thực hiện xây dựng nông thôn mới,
giảm nghèo bền vững, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức lấy ý kiến đánh
giá sự hài lòng của người dân với kết quả thực hiện từng chương trình; thực hiện
các hoạt động giám sát, phản biện xã hội đối với quá trình tổ chức triển khai
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia ở các cấp theo quy định.
Trong quá trình thực hiện Chương
trình công tác năm 2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương, trường hợp có phát sinh vướng
mắc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương làm
đầu mối tổng hợp, đề xuất giải pháp, báo cáo Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025)
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Chịu
trách nhiệm chỉ đạo/đôn đốc
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Trình
cấp/cấp ban hành
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
HOÀN THIỆN
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN, TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
1
|
Nghị định quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
|
Bộ
trưởng Nguyễn Chí Dũng
|
Bộ
KH&ĐT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan
|
Chính
phủ
|
Tháng
3/2022
|
2
|
Nghị định của Chính phủ về chính
sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình DTTS và MN.
|
Phó
Thống đốc Đào Minh Tú
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Ủy ban Dân tộc, các bộ, cơ quan TW
có liên quan
|
Chính
phủ
|
Quý
II/2022
|
3
|
Quyết định Kế hoạch tổ chức thực hiện
Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” giai đoạn
2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Lê Văn Thanh
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I/2022
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình NTM
giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ
trưởng Lê Minh Hoan
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Tháng
3/2022
|
5
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố
và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và
địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
II/2022
|
6
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025.
|
Bộ
trưởng Nguyễn Chí Dũng
|
Bộ
KH&ĐT
|
Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH,
UBDT Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan chủ nội dung thành phần
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
II/2022
|
7
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022.
|
Bộ
trưởng Nguyễn Chí Dũng
|
Bộ
KH&ĐT
|
Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH,
UBDT Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan chủ nội dung thành phần
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý
II/2022
|
8
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và
địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
II/2022
|
9
|
Thông tư hướng dẫn quy trình đánh
giá, giám sát thực hiện Chương trình DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030.
|
Bộ
trưởng, Chủ nhiệm UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Quý
I/2022
|
10
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại
hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và biểu mẫu
báo cáo.
|
Thứ
trưởng Lê Văn Thanh
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
I/2022
|
11
|
Thông tư quản lý, sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Võ Thành Hưng
|
Bộ
Tài chính
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
12
|
Thông tư quản lý, sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình NTM giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Võ Thành Hưng
|
Bộ
Tài chính
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
13
|
Thông tư hướng dẫn kiểm tra và giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình GNBV giai đoạn 2021 -2025.
|
Thứ
trưởng Lê Văn Thanh
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
14
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo, giáo dục nghề nghiệp, hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình GNBV giai
đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Lê Văn Thanh
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp bộ
|
Quý
II/2022
|
15
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện nội
dung hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình GNBV giai đoạn 2021 -
2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
16
|
Quyết định công bố tỷ lệ hộ nghèo đầu
kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ
trưởng Đào Ngọc Dung
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
17
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
nội dung cải thiện dinh dưỡng thuộc Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Đỗ Xuân Tuyên
|
Bộ Y
tế
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
18
|
Văn bản hướng dẫn nội dung hỗ trợ
nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo theo Quyết định
số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Nguyễn Văn Sinh
|
Bộ
Xây dựng
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
19
|
Văn bản hướng dẫn triển khai thực
hiện một số nội dung thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần.
|
Thành
viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Cơ
quan chủ trì chương trình, cơ quan chủ trì dự án thành phần; các bộ, cơ quan
có liên quan
|
|
Cấp
bộ
|
Tháng
3/2022
|
II
|
HOẠT ĐỘNG
THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
1
|
Tổ chức Hội thảo với các Tổ chức quốc
tế, các đối tác phát triển để thông tin về nội dung triển khai Chương trình DTTS
và MN, chia sẻ kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch hợp tác, huy động nguồn lực
cho triển khai thực hiện chương trình.
|
Bộ
trưởng, Chủ nhiệm UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy
ban Dân tộc, Bộ KH&ĐT
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan
|
Ủy
ban Dân tộc, Bộ KH&ĐT
|
Quý
I, II/2022
|
2
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông về
Chương trình DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ
trưởng, Chủ nhiệm UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Bộ TT&TT; các bộ, cơ quan TW
liên quan và địa phương
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Quý
II/2022
|
3
|
Chương trình truyền thông, tuyên
truyền về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Bộ TT&TT; các bộ, cơ quan TW
liên quan và địa phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
4
|
Xây dựng kế hoạch truyền thông về
Chương trình GNBV giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Lê Văn Thanh
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Bộ TT&TT; các bộ, cơ quan TW
liên quan và địa phương
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
III
|
HOẠT ĐỘNG
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
1
|
Báo cáo tình hình thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia 06 tháng và kết thúc năm.
|
Các
Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương, thành viên Tổ công tác chỉ đạo thực hiện nội
dung theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp chung - các Tổ công tác thực hiện CTMTQG
|
Bộ KH&ĐT, Bộ chủ chương trình
|
Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Định
kỳ
|
2
|
Tổng hợp và trình Ban Chỉ đạo Trung
ương phê duyệt các địa phương thực hiện chỉ đạo điểm để rút kinh nghiệm triển
khai thực hiện các dự án, tiểu dự án và nội dung của Chương trình DTTS và MN.
|
Bộ
trưởng, Chủ nhiệm UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Quý
II/2022
|
3
|
Xây dựng nội dung, chương trình kế
hoạch kiểm tra, đánh giá giám sát các địa phương tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình DTTS và MN.
|
Bộ
trưởng, Chủ nhiệm UBDT Hầu A Lềnh
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
|
Quý
II/2022
|
4
|
Xây dựng nội dung, chương trình kế
hoạch kiểm tra, đánh giá giám sát các địa phương tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình GNBV.
|
Bộ
trưởng Đào Ngọc Dung
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
5
|
Xây dựng nội dung, chương trình kế hoạch
kiểm tra, đánh giá giám sát các địa phương tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình NTM.
|
Bộ
trưởng Lê Minh Hoan
|
Bộ
NN&PTNT
|
Bộ KH&ĐT, các bộ, ngành, địa
phương liên quan
|
Cấp
bộ
|
Quý
II/2022
|
6
|
Tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của
người dân đối với kết quả xây dựng nông thôn mới đối với các địa phương đề
nghị đạt chuẩn nông thôn mới; hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
|
Đ/c
Trương Thị Ngọc Ánh
Phó
Chủ tịch UBTWMTTQVN
|
Ủy
ban Trung ương MTTQVN
|
Các Bộ: NN&PTNT, LĐ-TB&XH,
TT&TT, UBDT
|
Ủy
ban Trung ương MTTQVN
|
Trong
năm 2022
|
7
|
Tổ chức sơ kết, biểu dương các điển
hình có thành tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng NTM, gắn với thực hiện
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”
trong giai đoạn mới.
|
Đ/c Trương
Thị Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch UBTWMTTQ VN
|
Ủy
ban Trung ương MTTQVN
|
Bộ NN&PTNT
|
Ủy
ban Trung ương MTTQVN
|
Trong
năm 2022
|
IV
|
TỔ CHỨC HỌP,
HỘI NGHỊ
|
1
|
Hội nghị trực tuyến toàn quốc về
triển khai thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
|
Bộ
trưởng Nguyễn Chí Dũng
|
Bộ
KH&ĐT, VPCP, Bộ NN&PTNT, Bộ LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Tháng
4/2022
|
2
|
Hội nghị tổng kết Chương trình Khoa
học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2016-2021 và nhiệm vụ trọng tâm
thực hiện giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Bộ KH&CN, bộ, ngành có liên
quan và địa phương
|
Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Quý
II/2022
|
3
|
Hội nghị triển khai các chương
trình chuyên đề hỗ trợ thực hiện Chương trình NTM giai đoạn 2021 -2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
ngành được giao chủ trì triển khai các chương trình chuyên đề
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Quý
II/2022
|
4
|
Các Hội nghị, Hội thảo chuyên đề
theo chỉ đạo của Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương.
|
Thành
viên Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Các
bộ, ngành được giao tổ chức thực hiện.
|
|
Trưởng
ban Ban Chỉ đạo Trung ương
|
Trong
năm 2022
|
V
|
XÂY DỰNG CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN
|
1
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và
địa phương
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
Quý
I/2022
|
2
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp
nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và
địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I/2022
|
3
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và địa
phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I/2022
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các
bộ, cơ quan TW có liên quan và địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I/2022
|
5
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới
nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
|
Thứ
trưởng Trần Thanh Nam
|
Bộ
NN&PTNT
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và
địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I/2022
|
6
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an
ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
|
Trung
tướng, Thứ trưởng Lương Tam Quang
|
Bộ
Công an
|
Các bộ, cơ quan TW có liên quan và
địa phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
I/2022
|
7
|
Quyết định phê duyệt Đề án Hỗ trợ một
số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022
- 2025.
|
Thứ
trưởng Lê Văn Thanh
|
Bộ
LĐTB&XH
|
Các bộ, cơ quan TW liên quan và địa
phương
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
Quý
IV/2022
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN THEO DÕI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Ban Chỉ
đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh, chức vụ
|
Địa
bàn
|
1
|
Ông Hầu A Lềnh
|
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
Phó Trưởng ban
|
Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào
Cai, Yên Bái
|
2
|
Ông Trần Quốc Phương
|
Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
viên Thường trực
|
Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ
|
3
|
Ông Võ Thành Hưng
|
Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên
Thường trực
|
Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương
|
4
|
Thượng tướng Vũ Hải Sản
|
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên
Thường trực
|
Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng
Sơn
|
5
|
Trung tướng Lương Tam Quang
|
Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên Thường
trực
|
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng
Ninh
|
6
|
Ông Phạm Anh Tuấn
|
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông, Ủy viên Thường trực
|
Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái
Bình, Hải Phòng
|
7
|
Ông Cao Huy
|
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Ủy
viên Thường trực
|
Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông
|
8
|
Bà Trương Thị Ngọc Ánh
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Thường trực
|
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế
|
9
|
Ông Lê Văn Thanh
|
Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Ủy viên
|
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên
|
10
|
Ông Trần Thanh Nam
|
Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Ủy viên
|
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận,
Đồng Nai, Bình Dương
|
11
|
Ông Đỗ Xuân Tuyên
|
Thứ trưởng Bộ Y tế, Ủy viên
|
Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh
|
12
|
Ông Đào Minh Tú
|
Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, Ủy viên
|
Kon Tum, Lâm Đồng, Bình Phước, Tây
Ninh
|
13
|
Ông Nguyễn Duy Lâm
|
Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy
viên
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh,
Long An
|
14
|
Ông Nguyễn Văn Sinh
|
Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy viên
|
Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh
|
15
|
Ông Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Thứ trưởng Bộ Công Thương, Ủy viên
|
Đồng Tháp, An Giang, Cần Thơ
|
16
|
Ông Dương Quyết Thắng
|
Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam, Ủy viên
|
Vĩnh Long, Sóc Trăng, Hậu Giang
|
17
|
Bà Bùi Thị Thơm
|
Phó Chủ tịch Ban Chấp hành Trung
ương Hội Nông dân Việt Nam, Ủy viên
|
Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau
|