ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 10
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2022/NQ-HĐND NGÀY
10/12/2022 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11/01/2022;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2022/NQ-HĐND ngày 10/12/2022 của HĐND tỉnh Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 540/TTr-SNN ngày
17/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày
10/12/2022 của HĐND tỉnh quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Long An (đính kèm Quy định).
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và địa phương tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25/02/2023 và thay thế Quyết định số 4136/QĐ-UBND ngày
15/11/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Long An.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn
và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh và các tổ chức Đoàn thể tỉnh;
- CVP, PCVP. UBND tỉnhKT;
- VP Điều phối NTM tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng: KTTC, VHXH;
- Lưu: VT, Luan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
(ban hành kèm theo Quyết số 09/2023/QĐ-UBND ngày 10/02/2023 của UBND
tỉnh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định mức hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Quy định này áp dụng đối với
các xã trên địa bàn tỉnh Long An. Riêng đối với xã bãi ngang Phước Vĩnh Đông,
thuộc huyện Cần Giuộc kinh phí của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới chỉ hỗ trợ những nội dung không thuộc nội dung hỗ trợ của Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững để thực hiện.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố, các xã và các đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập kế hoạch đầu tư (trung hạn, hàng
năm) nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
Điều 3. Nội
dung và mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
Các nội dung và mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 như sau:
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
1
|
Đầu tư xây dựng cầu và đường giao
thông trục xã, liên xã
|
Tối đa 98%
|
2
|
Đầu tư xây dựng cầu và đường
giao thông trục ấp, trục chính nội đồng
|
Tối đa 80%
|
3
|
Đầu tư xây dựng hệ thống thủy
lợi nội đồng
|
Tối đa 50%
|
4
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng thiết
yếu phục vụ phòng, chống thiên tai của xã
|
Tối đa 98%
|
5
|
Đầu tư xây dựng Trường học
|
Tối đa 99%
|
6
|
Đầu tư xây dựng Trạm y tế xã
|
Tối đa 99%
|
7
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm Văn
hóa, Thể thao và Học tập cộng đồng xã
|
Tối đa 99%
|
8
|
Đầu tư xây dựng nhà văn hóa,
khu thể thao ấp
|
Tối đa 80%
|
9
|
Đầu tư xây dựng công trình cấp
nước sinh hoạt tập trung (chỉ hỗ trợ công trình do cộng đồng dân cư, cơ quan
nhà nước quản lý, khai thác, sử dụng)
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 56/2020/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh ban hành quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã,
thành phố giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
|
10
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
bảo vệ môi trường nông thôn (chỉ hỗ trợ công trình do cộng đồng dân cư, cơ quan
nhà nước quản lý, vận hành, sử dụng)
|
Tối đa 98 %
|
11
|
Đầu tư hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ cho quá trình ứng dụng công nghệ số và
chuyển đổi số ở nông thôn
|
Tối đa 98%
|
12
|
Đầu tư hệ thống lưới điện
nông thôn
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2008/TT-BTC ngày 28/10/2008
của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với
việc đầu tư phát triển điện ở nông thôn, miền núi, hải đảo
|
13
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã (chỉ hỗ trợ công trình do
Ban quản lý chợ - Đơn vị sự nghiệp có thu quản lý, khai thác sử dụng)
|
Tối đa 60%
|
14
|
Đầu tư hạ tầng các khu sản xuất
tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản
|
Tùy theo từng dự án, công trình cụ thể, UBND tỉnh thống nhất với Thường
trực HĐND tỉnh về mức hỗ trợ trước khi triển khai thực hiện
|
15
|
Đầu tư xây dựng Trung tâm kỹ
thuật nông nghiệp
|
Tối đa 98%
|
16
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất,
nhà xưởng, phòng học, mua sắm thiết bị đào tạo, phương tiện vận chuyển đào tạo
lưu động và các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo cho các cơ sở giáo dục
chuyên nghiệp thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn (chỉ áp dụng hỗ
trợ đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
|
Tùy theo từng dự án, công trình cụ thể, UBND tỉnh thống nhất với Thường
trực HĐND tỉnh về mức hỗ trợ trước khi triển khai thực hiện
|
17
|
Cải tạo nghĩa trang (chỉ áp dụng
đối với nghĩa trang do ngân sách nhà nước đầu tư và giao cho xã, ấp, cộng đồng
quản lý, khai thác, sử dụng; không áp dụng đối với nghĩa trang do doanh nghiệp,
cá nhân đầu tư, quản lý, khai thác)
|
Tối đa 90%
|
18
|
Nâng cao chất lượng các tiêu
chí nông thôn mới đã đạt chuẩn
|
Tùy theo từng dự án, công trình cụ thể, UBND tỉnh thống nhất với Thường
trực HĐND tỉnh về mức hỗ trợ trước khi triển khai thực hiện
|
19
|
Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí vật liệu, máy
thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho cây trồng cạn
|
Tối đa 50% (không quá 40 triệu đồng/ha)
|
-
|
Hỗ trợ chi phí để san phẳng mặt
ruộng
|
Tối đa 50% (không quá 10 triệu đồng/ha)
|
20
|
Hỗ trợ thiết bị của đài truyền
thanh xã (mua mới, sửa chữa, thay thế), phương tiện sản xuất các sản phẩm
thông tin tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện.
|
Tối đa 98%
|
21
|
Hỗ trợ phát triển các mô hình
xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, ấp
|
Tối đa 50% (không quá 5 triệu đồng/ 01 hộ)
|
22
|
Hỗ trợ tư vấn, giám sát và gắn
mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm
chủ lực của tỉnh, huyện, xã
|
Tối đa 90%
|
23
|
Hỗ trợ các dự án liên kết, kế
hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày
17/4/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
07/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
24
|
Hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND ngày
04/10/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số
10/2021/NQ-HĐND ngày 17/8/2021 của HĐND tỉnh ban hành quy định chính sách hỗ
trợ Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ
cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
|
25
|
Hỗ trợ bảo tồn và phát huy
các làng nghề truyền thống ở nông thôn
|
Tối đa 90%
|
26
|
Hỗ trợ phát triển điểm du lịch
nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn
|
Tối đa 30% (không quá 200 triệu đồng/ 01 điểm du lịch)
|
27
|
Hỗ trợ xây dựng và triển khai
mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có
trách nhiệm và bền vững
|
Tối đa 50% (không quá 500 triệu đồng/ 01 mô hình)
|
28
|
Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị
phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể thao
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa thể thao tỉnh
|
Tối đa 400 triệu đồng/thiết chế
|
-
|
Trung tâm Văn hóa thể thao cấp
huyện
|
Tối đa 200 triệu đồng/thiết chế
|
-
|
Trung tâm Văn hóa thể thao cấp
xã
|
Tối đa 50 triệu đồng/thiết chế
|
-
|
Nhà Văn hóa - Khu thể thao cấp
xã
|
Tối đa 30 triệu đồng/thiết chế
|
29
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cấp
huyện, xã, ấp
|
|
-
|
Thư viện, tủ sách tại Trung
tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện
|
Tối đa 40 triệu đồng/01 tủ sách
|
-
|
Thư viện, tủ sách cấp xã
|
Tối đa 20 triệu đồng/01 tủ sách
|
-
|
Thư viện, tủ sách ấp
|
Tối đa 10 triệu đồng/01 tủ sách
|
30
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức giải
thể thao cấp xã, ấp
|
|
-
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã
|
Tối đa 40 triệu đồng/01 năm
|
-
|
Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp
|
Tối đa 20 triệu đồng/01 năm
|
31
|
Hỗ trợ tổ chức thực hiện đề
án/kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải; thí điểm và hỗ
trợ nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
|
Tối đa 50%
|
32
|
Hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm
môi trường và cải thiện chất lượng môi trường
|
Tối đa 50%
|
33
|
Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
các mô hình ấp, xóm sáng - xanh - sạch - đẹp và an toàn
|
Tối đa 50%
|
34
|
Hỗ trợ xây dựng và triển khai
thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trình tăng cường
bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới
|
Tối đa 50%
|
35
|
Hỗ trợ triển khai thí điểm mô
hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới
|
Tối đa 50%
|
36
|
Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xây
dựng mô hình nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các chi, tổ hội nghề
nghiệp Hội Nông dân
|
Tối đa 15 triệu đồng/01 mô hình
|
37
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình
điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và
phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không, 3 sạch”
|
Tối đa 15 triệu đồng/01 mô hình
|
38
|
Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng
mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người
dân tham gia giám sát cộng đồng
|
Tối đa 15 triệu đồng/01 mô hình
|
Điều 4. Nguồn
vốn thực hiện
1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước,
bao gồm: Ngân sách Trung ương (vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới), tỉnh, huyện, xã.
2. Nguồn vốn huy động từ các tổ
chức, cá nhân, cộng đồng dân cư và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 5. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Đối với các dự án, công
trình, mô hình đã, đang triển khai các thủ tục để hỗ trợ trước khi Quy định này
có hiệu lực thi hành thì mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được áp dụng theo quy
định của giai đoạn trước. Đối với các dự án, công trình, mô hình triển khai các
thủ tục hỗ trợ sau khi Quy định này có hiệu lực thi hành thì mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước được áp dụng theo Quy định này.
2. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản khác
thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế mới ban hành
khi có hiệu lực thi hành./.