ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2022/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
18 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 14/2017/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi
hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 23/TTr-STC ngày 10 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt tại
về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 thành 5 năm
2017:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc
áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định
đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
- Đối với địa bàn huyện Phú
Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với
đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1.
- Đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép hoặc mái bằng bê tông phía trên lợp tôn-ngói, nhà mái Thái, mái Nhật,
mái Pháp…, giá bồi thường tính thêm cho phần mái bằng 10% diện tích sàn của tầng
mái (đối với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của tầng áp mái, đối với nhà trệt
là diện tích tầng trệt) nhân với đơn giá nhà cùng cấp tương ứng tại Phụ lục số
1.
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở, công trình phục
vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Chủ hộ được tận thu lại các tài sản và
được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo quy định này.
- Đối với nhà ở, công trình xây
dựng khác (không bao gồm vật kiến trúc): của các tổ chức, các doanh nghiệp
(không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận
thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định
này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi
thường.
- Đối với nhà, công trình xây dựng
khác do các cơ quan nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường
theo quy định; đồng thời giao Giám đốc đơn vị quản lý và thanh lý tài sản, bán
nộp vào ngân sách (kể cả tiền bồi thường).
- Việc tính trừ giá trị thu hồi
chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100% nhà, công trình. Trường hợp bị
cắt xén sẽ không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài
sản).
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả,
nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa
phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được
hỗ trợ thêm 5.000.000 đồng/mộ.
2. Nguyên tắc
quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: Nhà cao từ 03 tầng
đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng
từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch
(nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch
Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic (đá hoa cương) hay gạch
Ceramic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt (tương
đương gỗ nhóm 1, nhóm 2) hoặc nhôm kính loại cao cấp; hệ thống điện nước hoàn
chỉnh.
- Nhà cấp 2B: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch
(nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép;
trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic
(đá hoa cương); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa
nhôm kính, sắt hoặc gỗ trung bình (tương đương gỗ nhóm 4); hệ thống điện nước
hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: Nhà cao tối đa là
2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch
(nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền
lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép
kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa nhôm kính loại cao cấp, sắt kính hoặc
gỗ tương đối tốt (tương đương gỗ nhóm 3); hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công
trình sơn nước mastic.
- Nhà cấp 3B: Móng trụ bê tông
cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ;
tường gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm
nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín,
thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ trung bình; công trình
sơn nước.
- Nhà cấp 3C (có gác suốt):
Móng đá chẻ; trụ, tường xây gạch chịu lực (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái tôn kẽm,
ngói hoặc xi măng; sàn gỗ suốt (chiều cao gác suốt thấp nhất là 1,6m); nền gạch
hoa hoặc xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm kính, sắt
kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
c) Nhà cấp 4: Niên hạn sử dụng
dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A : Móng, trụ bê
tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang
trí; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt
hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic
hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối
tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4B: Móng đá chẻ; tường
xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic
hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa nhôm
kính, sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi.
- Nhà cấp 4C: Móng đá chẻ; mái
tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch (nhỏ hơn hoặc bằng 20cm); nền láng xi
măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa nhôm kính, sắt kính hoặc gỗ
thường.
3. Cách xác
định giếng khoan tay và giếng khoan máy:
a) Giếng khoan tay: được tạo
thành bằng phương pháp khoan thủ công hay khoan bằng các máy tự chế, hình thức bán
thủ công với công suất nhỏ, thích hợp cho các công trình cấp nước sinh hoạt
thông thường nước tưới tiêu quy mô nhỏ, đường kính D<200 mm (thường D 49 mm
cho giếng sinh hoạt và D 140-168 mm cho giếng tưới tiêu) và độ sâu trung bình
10-20 m. Kết cấu giếng: trên cùng là ống chống vật liệu PVC rồi đến ống lọc vật
liệu PVC khoan lỗ quấn lưới ny long, dưới cùng là ông lắng PVC.
b) Giếng khoan máy: Trong trường
hợp yêu cầu lớn về lưu lượng hay khoan vào tầng đá cứng chắc (cấp 4 đến cấp
12), độ sâu khoan > 20m, thì phải sử dụng giếng khoan máy, đường kính lỗ
khoan có khi đến hơn 500mm, chiều sâu có khi đến hơn 100m.
4. Nguyên tắc áp dụng bồi thường
thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định
đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu.
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và
được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A.
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi
thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường
bằng 20% giá trị cây loại A.
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi
thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng
mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính
là loại A.
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường
bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi
thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2
năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Riêng đối với cây keo và bạch
đàn được áp dụng:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
cây lớn từ 5 năm trở lên và được áp dụng là cây loại A.
+ Cây trồng từ 3-<5 năm: bồi
thường bằng 80% giá trị cây loại A.
+ Cây trồng từ 2-<3 năm thì
bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2
năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A. Trường hợp, đối với cây rừng
trồng các loại do Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước) thực hiện
theo quy định của Luật lâm nghiệp. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ
rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân
sách theo quy định (kể cả tiền bồi thường).
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với
những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được
tính là loại A.
+ Đối với những diện tích hoa
màu trồng từ 1/3- 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng
80% giá trị cây loại A.
+ Đối với những diện tích hoa
màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng
50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu
có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời (Mức
hỗ trợ chi phí di dời, giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn căn cứ vào kết quả kiểm kê, khảo sát chi phí thực tế tại
địa phương lập dự toán thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem
xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định,
phê duyệt).
Riêng đối với cây thuốc lá, thời
gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau
khi trồng.
+ Cây loại B: từ 20 ngày đến dưới
40 ngày sau khi trồng.
+ Cây loại A: từ 40 ngày trở
lên sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên
đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên
đất được bồi thường theo thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy chuẩn tối đa
theo quy định sau:
+ Các loại cây Keo lai, Bạch
đàn (thuần): 3.333 cây/ha.
+ Cây Phi lao (thuần loại):
3.000 cây/ha.
+ Cây Cóc hành: 1.100 cây/ha.
+ Cây Dầu, Sao, Căm xe, Lim,
Bình linh, Huỳnh đàn, Hương, Cẩm Lai: 400 cây/ha.
+ Cây Xà cừ (thuần loại): 625
cây/ha.
+ Cây Xoan chịu hạn (hỗn giao):
1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây Xoan chịu hạn (thuần loại):
1.100 cây/ha.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với
cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50.
+ Sầu riêng, Măng cụt: 200
cây/ha.
+ Cây Điều (Đào): 300 cây/ha.
+ Cây Chà Là: 500 cây/ha.
+ Cây Cao su: 555 cây/ha.
+ Dừa, Chanh, Chôm chôm, Bưởi,
Mít, Xoài, Nhãn: 600 cây/ha.
+ Cây trôm, Mãng cầu: 800
cây/ha.
+ Táo, Ổi: 1.000 cây/ha.
+ Thanh Long: 1.110 trụ/ha.
+ Cam, Quýt: 1.200 cây/ha.
+ Cây chuối: 2.000 cây/ha.
+ Nho: 2.000 cây/ha.
+ Cây Đu đủ: 2.500 cây/ha.
+ Thuốc lá: 20.000 cây/ha.
+ Cây Đinh Lăng: 40.000 cây/ha.
+ Vườn ươm cây trực tiếp trên đất:
20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định
tại điểm c, khoản 2 Điều này được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi
đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng
mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều này).
5. Đối với các loại tài sản không
có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2, có tính đặc thù thì Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện
khảo sát, lập dự toán chi phí báo cáo và đề xuất gửi cho các cơ quan chuyên
ngành (Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công thương…) để chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính để thẩm định các nội dung có liên quan đến nhiệm vụ
theo chuyên ngành và thông báo cho các đơn vị thực hiện.
Riêng đối với vật kiến trúc,
các loại vật tư, thiết bị thông thường (Ống nước các loại, tôn các loại, khung
lưới B40, khung sắt…) chưa có trong danh mục tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2:
Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn căn cứ vào kết quả kiểm kê, đánh giá hiện trạng thực tế của các loại vật
tư, thiết bị thông thường về chủng loại vật tư, thiết bị tương ứng với quy
cách, nhãn hiệu của nhà sản xuất (thương hiệu); khảo sát giá cả thị trường của
nhà sản xuất công bố giá bán lẻ tại khu vực, địa bàn tại thời điểm, phù hợp với
chủng loại vật tư, thiết bị tương ứng với quy cách, nhãn hiệu của nhà sản xuất
(thương hiệu) vật tư, thiết bị đó; tính toán xác định dự toán bồi thường để
thông qua Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định, phê duyệt”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày
04 thành 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nguyên tắc
và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng
các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có biểu Phụ lục số 1 và Phụ lục số
2 đính kèm).
Điều 2. Bãi
bỏ Điều 3 của Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản
khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2022
2. Quy định chuyển tiếp
a) Đối với các dự án chưa được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được
điều chỉnh và áp dụng theo quy định này.
b) Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đang tổ chức
chi trả tiền bồi thường trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì vẫn tiếp tục
áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày
04 tháng 5 năm 2017 và Quyết định 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày
Quyết định này có hiệu lực:
- Trường hợp đã tổ chức chi trả
tiền bồi thường theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 và
Quyết định số 10/2021/QĐ- UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước) thì được điều chỉnh đơn giá
bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc theo Quyết định này.
- Trường hợp chưa tổ chức chi
trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo
Quyết định này.
3. Quyết định này bãi bỏ Quyết
định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định về
nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- Đài PT - TH Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, ĐT&QHXD. ( b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Phong
|
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm
2022 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Số TT
|
DANH MỤC TÀI SẢN
|
Đơn vị Tính
|
Đơn giá
|
I
|
NHÀ CỬA:
|
|
|
1
|
Nhà cấp 2A
|
Đồng/m2 SD
|
6.200.000
|
2
|
Nhà cấp 2B
|
Đồng/m2 SD
|
5.800.000
|
3
|
Nhà cấp 3A
|
Đồng/m2 SD
|
5.200.000
|
4
|
Nhà cấp 3B
|
Đồng/m2 SD
|
4.400.000
|
5
|
Nhà cấp 3C (gác suốt, chiều
cao gác thấp nhất là 1,6 m)
|
Đồng/m2 SD
|
3.500.000
|
6
|
Nhà cấp 4A
|
Đồng/m2 XD
|
3.800.000
|
7
|
Nhà cấp 4B
|
Đồng/m2 XD
|
3.600.000
|
8
|
Nhà cấp 4C
|
Đồng/m2 XD
|
3.200.000
|
9
|
Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều
cao gác thấp nhất là 1,6m
|
Đồng/m2 XD
|
4.000.000
|
10
|
Nhà tạm, mái tol hay ngói, tường
xây gạch, nền xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
2.000.000
|
11
|
Nhà tạm, mái tol hay ngói,
vách tol, ván, nền xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
1.230.000
|
12
|
Nhà tạm, mái tol, mái ngói,
hay lá, vách đất, lá, cót, nền xi măng
|
Đồng/m2 XD
|
700.000
|
13
|
Nhà tạm, nền đất
|
Đồng/m2 XD
|
Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
14
|
Nhà tạm, nền gạch bông
|
Đồng/m2 XD
|
Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
|
II
|
VẬT KIẾN TRÚC:
|
|
|
1
|
Nhà vệ sinh xây loại tốt (thiết
bị vệ sinh loại tốt)
|
Đồng/m2 XD
|
4.100.000
|
2
|
Nhà vệ sinh thường (thiết bị
vệ sinh loại thường)
|
Đồng/m2 XD
|
2.300.000
|
3
|
Nhà vệ sinh tạm (không có hầm
tự hoại)
|
Đồng/m2 XD
|
690.000
|
4
|
Chái tạm không vách
|
Đồng/m2XD
|
125.000
|
5
|
Mái che khung sắt tiền chế
|
Đồng/m2 XD
|
410.000
|
6
|
Ốp gạch men, gạch ceramic, đá
hoa cương hoặc đá trang trí
|
Đồng /m2
|
210.000
|
7
|
Hầm rút (tường xây gạch thẻ
10cm, có nắp đan bê tông đá 1x2, mác 200)
|
Đồng/m3
|
1.380.000
|
8
|
Hầm rút không có nắp đậy; hầm
phân Heo xây tường gạch dày 10cm
|
Đồng/m3
|
970.000
|
9
|
Chuồng heo xây gạch nền bê
tông
|
Đồng/m2 XD
|
870.000
|
10
|
Chuồng heo, chuồng gà xây gạch,
gỗ; nền gạch, ximăng
|
Đồng/m2 XD
|
690.000
|
11
|
Chuồng heo, chuồng gà và chim
bồ câu che lát gỗ tạm
|
Đồng/m2 XD
|
160.000
|
12
|
Chuồng bò nền xi măng, nền bê
tông, khung gỗ, khung sắt mái ngói hoặc tôn
|
Đồng/m2 XD
|
400.000
|
13
|
Chuồng bò nền đất, khung gỗ,
mái tôn hoặc che vật liệu tạm hoặc không có mái che
|
Đồng/m2 XD
|
160.000
|
14
|
Chuồng Dê mái tôn kẻm, vách
lưới, tôn, sản tre
|
Đồng/m2 XD
|
579.000
|
15
|
Chuồng nuôi Dông, tường xây gạch
không trát<1,5m, phía trên có dựng tôn cao 1,2m
|
Đồng/md
|
872.700
|
16
|
Hồ nước xây tường 20 cm có nắp
đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
2.900.000
|
17
|
Hồ nước xây tường 20 cm không
có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
2.300.000
|
18
|
Hồ nước xây tường 10 cm , có
nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
1.720.000
|
19
|
Hồ nước xây tường 10 cm không
có nắp đậy bê tông
|
Đồng/m3
|
1.600.000
|
20
|
Giếng xây đường kính > 4,5
m
|
Đồng/mét sâu
|
8.362.000
|
21
|
Giếng xây đường kính > 4,0
m- 4,5 m
|
Đồng/mét sâu
|
7.363.000
|
22
|
Giếng xây đường kính > 3,5
m- 4,0 m
|
Đồng/mét sâu
|
6.068.000
|
23
|
Giếng xây đường kính > 3 m
-3,5 m
|
Đồng/mét sâu
|
4.810.000
|
24
|
Giếng xây đường kính > 2m
- 3 m
|
Đồng/mét sâu
|
3.700.000
|
25
|
Giếng xây đường kính 1-2m
|
Đồng/mét sâu
|
1.700.000
|
26
|
Giếng bi D≤1m
|
Đồng/mét sâu
|
580.000
|
27
|
Giếng bi D>1m
|
Đồng/mét sâu
|
710.000
|
28
|
Giếng khoan tay
|
Đồng/cái
|
2.500.000 26.000.000
|
29
|
Giếng khoan máy
|
Đồng/cái
|
30
|
Giếng đất đường kính ≤2m
|
Đồng/m3
|
90.000
|
31
|
Giếng đất đường kính > 2m
|
Đồng/m3
|
130.000
|
32
|
Sân lát gạch thẻ có mạch
|
Đồng/m2
|
140.000
|
33
|
Sân lát gạch thẻ không mạch
|
Đồng/m2
|
100.000
|
34
|
Sân láng ximăng
|
Đồng/m2
|
150.000
|
35
|
Sân đúc bê tông xi măng
|
Đồng/m2
|
230.000
|
36
|
Sân lát gạch bát tràng có mạch
|
Đồng/m2
|
140.000
|
37
|
Sân lát gạch con sâu
|
Đồng/m2
|
270.000
|
38
|
Sân lát gạch hoa 20 x 20
|
Đồng/m2
|
240.000
|
39
|
Nền gạch ceramic 30 x 30
|
Đồng/m2
|
360.000
|
40
|
Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5
m có trát
|
Đồng/md
|
1.000.000
|
41
|
Tường rào xây gạch cao ≥ 1,5
m không trát
|
Đồng/md
|
900.000
|
42
|
Tường rào xây gạch cao <
1,5 m có trát
|
Đồng/md
|
900.000
|
43
|
Tường rào xây gạch cao <
1,5 m không trát
|
Đồng/md
|
800.000
|
44
|
Tường xây gạch có trát trên
có lưới B40 cao ≥ 1,5
|
Đồng/md
|
500.000
|
45
|
Tường xây gạch không trát
trên có lưới B40 cao ≥ 1,5
|
Đồng/md
|
400.000
|
46
|
Tường xây gạch có trát trên
có lưới B40 cao < 1,5
|
Đồng/md
|
400.000
|
47
|
Tường xây gạch không trát trên
có lưới B40 cao < 1,5
|
Đồng/md
|
300.000
|
48
|
Tường xây gạch có trát trên
có khung sắt cao ≥ 1,5
|
Đồng/md
|
624.000
|
49
|
Tường xây gạch không trát
trên có khung sắt cao ≥ 1,5
|
Đồng/md
|
524.000
|
50
|
Tường xây gạch có trát trên
có khung sắt cao < 1,5
|
Đồng/md
|
524.000
|
51
|
Tường xây gạch không trát
trên có khung sắt cao < 1,5
|
Đồng/md
|
424.000
|
52
|
Tường rào xây bằng đá táp lô
cao ≥ 1,5 m
|
Đồng/md
|
380.000
|
53
|
Tường rào xây bằng đá táp lô
cao <1,5 m
|
Đồng/md
|
300.000
|
54
|
Tường rào xây bằng đá táp lô
trên có lưới B40
|
Đồng/md
|
200.000
|
55
|
Tường rào xây bằng đá táp lô
trên có khung sắt
|
Đồng/md
|
250.000
|
56
|
Trát tường có sơn nước
|
Đồng/m2
|
150.000
|
57
|
Kiềng nhà gạch thẻ
|
Đồng/md
|
160.000
|
58
|
Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét
trở lên
|
Đồng/md
|
410.000
|
59
|
Khối xây đá chẻ (đặc), khối xây
đá lô ca
|
Đồng/m3
|
1.390.000
|
60
|
Khối xây gạch vữa ximăng M50
|
Đồng /m3
|
1.725.000
|
61
|
Khối bê tông móng
|
Đồng/m3
|
2.480.000
|
62
|
Khối bê tông cột
|
Đồng/m3
|
3.000.000
|
63
|
Khối bê tông dầm sàn
|
Đồng/m3
|
2.760.000
|
64
|
Khối bê tông nền
|
Đồng/m3
|
2.000.000
|
65
|
Nền đường bê tông nhựa dày 6
cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
410.000
|
66
|
Nền đường đá dăm láng nhựa
3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
Đồng/m2
|
280.000
|
67
|
Nền đường cấp phối, sỏi đỏ
(đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
|
Đồng /m2
|
150.000
|
68
|
Cống thoát nước các loại
ngoài nhà
|
Đồng/md
|
100.000
|
69
|
Pes phun nước
|
Đồng/cái
|
17.000
|
70
|
Hệ thống pes tưới gốc
|
Đồng/gốc
|
63.000
|
71
|
Giàn trồng táo
|
Đồng/m2
|
14.000
|
72
|
Giàn trồng Nho
|
Đồng/m2
|
18.400
|
III
|
MỒ MẢ :
|
|
|
1
|
Mả đất (bao gồm quan tài hay
quách và các chi phí khác)
|
Đồng/mộ
|
2.850.000
|
2
|
Mả xây≤4m2 (không
bao gồm tường rào xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
10.600.000
|
3
|
Mả xây>4m2
(không bao gồm tường rào xây xung quanh)
|
Đồng/mộ
|
12.500.000
|
4
|
Đá hoa cương ốp tường mộ
|
Đồng/m2
|
800.000
|
IV
|
ĐIỆN, NƯỚC:
|
|
|
1
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện
(bao gồm các chi phí hợp đồng sữa chữa)
|
Đồng/cái
|
2.500.000
|
2
|
Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước
(bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa)
|
Đồng/cái
|
2.500.000
|
3
|
Hỗ trợ di chuyển điện thoại cố
định
|
Đồng/cái
|
1.000.000
|
4
|
Hỗ trợ di dời Pin năng lượng
mặt trời
|
Đồng/tấm
|
2.500.000
|
5
|
Hỗ trợ di dời Internet, truyền
hình cáp
|
Đồng/cái
|
300.000
|
6
|
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ
điện bằng trụ bê tông
|
Đồng/trụ
|
300.000
|
7
|
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ
điện bằng trụ sắt
|
Đồng/trụ
|
200.000
|
8
|
Hỗ trợ tháo dỡ và di dời trụ
điện bằng trụ gỗ
|
Đồng/trụ
|
150.000
|
9
|
Hỗ trợ di dời hệ thống nước
nóng lạnh sử dụng năng lượng mặt trời
|
Đồng/hệ thống
|
2.500.000
|
V
|
HỖ TRỢ CÔNG:
|
|
|
1
|
Công đào ao
|
Đồng/m3
|
50.000
|
2
|
Công tháo dỡ và làm lại các
loại hàng rào
|
Đồng/md
|
40.000
|
3
|
Công di dời sàn ván (nhà sàn)
|
Đồng/m2
|
45.000
|
4
|
Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho
nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)
|
Đồng/lô
|
Theo giá công bố tại địa phương
|
5
|
Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền
|
Đồng/m3
|
50.000
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09 /2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
SỐ TT
|
DANH MỤC TÀI SẢN
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
CÂY ĂN TRÁI
|
|
|
1
|
Sầu riêng, Măng Cụt
|
Đồng/cây
|
1.200.000
|
2
|
Mít
|
Đồng/cây
|
800.000
|
3
|
Bưởi
|
Đồng/cây
|
710.000
|
4
|
Nhãn
|
Đồng/cây
|
710.000
|
5
|
Cam, quýt
|
Đồng/cây
|
450.000
|
6
|
Vú Sữa, Dừa, Dừa nước, Me
|
Đồng/cây
|
400.000
|
7
|
Thanh long
|
|
|
- Ruột trắng
|
Đồng/trụ
|
615.000
|
- Ruột màu (đỏ, tím, hồng …)
|
Đồng/trụ
|
682.000
|
8
|
Xoài
|
Đồng/cây
|
710.000
|
9
|
Mãng cầu (ta, tây),
|
Đồng/cây
|
350.000
|
10
|
Chanh, tắc
|
Đồng/cây
|
310.000
|
11
|
Mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi,
khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường
|
Đồng/cây
|
120.000
|
12
|
Chôm chôm
|
Đồng/cây
|
420.000
|
13
|
Nho
|
Đồng/gốc
|
230.000
|
14
|
Chuối
|
Đồng/cây
|
50.000
|
15
|
Đu đủ
|
Đồng/cây
|
60.000
|
16
|
Táo lai/ghép
|
Đồng/cây
|
120.000
|
17
|
Táo lai ghép trồng giàn
|
Đồng/cây
|
516.000
|
II
|
CÂY LẤY GỖ , CÂY BÓNG MÁT,
CÂY CẢNH
|
|
|
1
|
Keo lai, keo lá tràm, tràm nước,
bạch đàn, cây bần, cây chùm ngay, keo chịu hạn
|
Đồng/cây
|
45.000
|
2
|
Phi lao
|
Đồng/cây
|
54.000
|
3
|
Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ,
bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt, si, sộp
|
Đồng/cây
|
120.000
|
4
|
Sanh, lộc vừng, Tùng
|
Đồng/cây
|
180.000
|
5
|
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà
cừ (20 tuổi), cây sầu đâu, gáo, trâm, cây gỗ tạp, cóc hành, cây Cà ri, cây
Sala, cây hoa sữa…
|
Đồng/cây
|
290.000
|
6
|
Điệp vàng, trứng cá, đào
tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang, Táo nhơn
|
Đồng/cây
|
60.000
|
7
|
Dầu, sao, căm xe, lim, bình
linh, huỳnh đàn, gỗ sưa, gỗ trắc, gõ, cây Giá tỵ, Cẩm lai, gỗ Hương...(cây gỗ
lớn 22 tuổi)
|
Đồng/cây
|
540.000
|
8
|
Cây Sa kê
|
Đồng/cây
|
400.000
|
9
|
Cây hoa Anh đào
|
Đồng/cây
|
120.000
|
10
|
Tre (tre thâm canh)
|
Đồng/cây
|
12.000
|
11
|
Tre (khoanh nuôi tre mọc tự nhiên)
|
Đồng/khóm
|
|
- Đường kính dưới 1m
|
|
200.000
|
- Đường kính từ 1 m -dưới 2 m
|
|
400.000
|
- Đường kính từ 2 m - dưới 3
m
|
|
600.000
|
- Đường kính > 3 m
|
|
700.000
|
12
|
Trúc
|
Đồng/cây
|
9.000
|
13
|
Ngũ trảo, nhào (thuốc nam)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
14
|
Mai các loại
|
Đồng/cây
|
140.000
|
15
|
Cau kiểng (cau bụng)
|
Đồng/cây
|
240.000
|
Cau kiểng (vàng, đỏ)
|
Đồng/cây
|
60.000
|
Cau thường
|
Đồng/cây
|
36.000
|
Cau vua, Cau Đền Hùng, Cau
sâm banh
|
Đồng/cây
|
500.000
|
16
|
Hoa kiểng các loại thanh cứng
(Cây Ngọc Lan, cây cọ pháp, cây Xứ đại, cây Hoàng Lan, cây Hồng Nhung, bông
giấy…)
|
Đồng/cây
|
48.000
|
17
|
Hoa kiểng các loại thanh mềm
|
Đồng/cây
|
18.000
|
18
|
Cỏ kiểng (cỏ nhung)
|
Đồng/m2
|
40.000
|
19
|
Cỏ kiểng các loại
|
Đồng/m2
|
24.000
|
20
|
Hàng rào cây kiểng
|
Đồng/m
|
18.000
|
21
|
Cây Đinh Lăng
|
Đồng/cây
|
20.000
|
22
|
Cây Lá buông
|
|
|
- Từ 15 -30 năm
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
- Từ 10- dưới 15 năm
|
Đồng/cây
|
800.000
|
- Từ 05 năm-dưới 10 năm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
- Dưới 05 năm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
III
|
CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cao su
|
Đồng/cây
|
|
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu
đất)
|
16.000
|
- Cây giống stum trần (không
có bầu đất)
|
13.000
|
- Cây 01-02 năm tuổi
|
70.000
|
- Cây >02-05 năm tuổi
|
145.000
|
- Cây >05-08 năm tuổi
|
300.000
|
- Cây >08 -10 năm tuổi
|
400.000
|
- Cây >10- 12 năm tuổi
|
500.000
|
- Cây >12- 14 năm tuổi
|
600.000
|
- Cây >14-20 năm tuổi
|
750.000
|
- Cây >20-30 năm tuổi
|
300.000
|
2
|
Tiêu
|
Đồng/trụ (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ (-) 100.000 đ/trụ
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
220.000
|
- Cây 02-03 năm tuổi
|
300.000
|
- Cây >03-20 năm tuổi
|
380.000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
120.000
|
3
|
Điều (Đào)
|
Đồng/cây
|
|
- Cây dưới 1 năm tuổi
|
14.000
|
- Cây từ 01- dưới 02 năm tuổi
|
60.000
|
- Cây 02- 04 năm tuổi
|
130.000
|
- Cây >04-10 năm tuổi
|
340.000
|
- Cây >10-20 năm tuổi
|
400.000
|
- Cây >20 năm tuổi
|
200.000
|
4
|
Cà phê, ca cao, chè, dâu tằm
|
Đồng/cây
|
|
- Cây 01 năm tuổi
|
45.000
|
- Cây 02 năm tuổi
|
80.000
|
- Cây >2- 8 năm tuổi
|
210.000
|
- Cây >8 năm tuổi
|
140.000
|
5
|
Cây Trôm
|
Đồng/cây (chưa trừ giá trị thu hồi)
|
|
- Cây 1-2 năm tuổi
|
100.000
|
- Cây >2-5 năm tuổi
|
150.000
|
- Cây >5-10 năm tuổi
|
300.000
|
- Cây >10-15 năm tuổi
|
470.000
|
- Cây >15 năm tuổi
|
140.000
|
6
|
Thuốc lá
|
Đồng/cây
|
|
Cây loại A ( trên 2/3 thời
gian theo chu kỳ sinh trưởng)
|
3.000
|
Cây loại B (trên 1/3 và dưới
2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)
|
2.100
|
Cây loại C (dưới 1/3 thời
gian theo chu kỳ sinh trưởng)
|
1.400
|
7
|
Cây Dó Bầu
|
Đồng/cây
|
|
- Cây trồng năm thứ 1
|
55.000
|
- Cây trồng năm thứ 2
|
70.000
|
- Cây trồng năm thứ 3
|
75.000
|
- Cây trồng năm thứ 4
|
80.000
|
- Cây trồng năm thứ 5-8
|
95.000
|
8
|
Cây Chà Là
|
Đồng/cây
|
|
- Năm thứ 1
|
155.000
|
- Năm thứ 2
|
190.000
|
- Năm thứ 3
|
230.000
|
- Năm thứ 4
|
280.000
|
IV
|
CÂY HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Mía
|
Đồng/m2
|
6.000
|
2
|
Bông vải, bắp, bo bo
|
Đồng/m2
|
5.700
|
3
|
- Lúa > 20 ngày tuổi
|
2 Đồng/m
|
5.000
|
- Lúa mới gieo hoặc cấy <
20 ngày tuổi
|
2.700
|
4
|
Khoai mì, khoai lang
|
Đồng/m2
|
7.000
|
5
|
Mè
|
Đồng/m2
|
3.500
|
6
|
Khoai môn, khoai bình tinh,
khoai chuối
|
Đồng/m2
|
4.500
|
7
|
Đậu các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
8
|
Rau các loại
|
Đồng/m2
|
4.000
|
9
|
Cây bạc hà
|
Đồng/m2
|
4.000
|
10
|
Bầu, bí, mướp, dưa, đậu cô
ve, đậu đũa, khổ qua, đậu rồng, mồng tơi, hoa thiên ly, dưa ...(trồng trên đất)
|
Đồng/m2
|
7.000
|
11
|
Bầu, bí, mướp, dưa, đậu cô ve,
đậu đũa, khổ qua, đậu rồng, mồng tơi, hoa thiên ly, dưa ... (trồng trên giàn)
|
Đồng/m2
|
11.000
|
12
|
Trầu
|
Đồng/bụi
|
100.000
|
13
|
Sả, nghệ, gừng, riềng
|
Đồng/bụi
|
4.500
|
14
|
Ớt, nha đan
|
Đồng/cây
|
4.500
|
15
|
Thơm (khóm)
|
Đồng/cây
|
8.000
|
16
|
Cà các loại
|
Đồng/ cây
|
12.000
|
17
|
Cỏ (gia súc )
|
Đồng/m2
|
6.000
|
18
|
Thầu dầu, cây hạt màu
|
Đồng/cây
|
10.000
|
19
|
Cây sen (trồng lấy hạt)
|
Đồng/m2
|
5.000
|
20
|
Trường hợp cây Gòn, cây Táo
Nhơn: áp dụng bồi thường cho hình thức trồng dày làm thức ăn chăn nuôi tại
khu vực của dự án
|
Đồng/m2
|
6.000
|
21
|
Cây bụt giấm
|
Đồng/m2
|
10.000
|
|
|
|
|