Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 337/2016/QĐ-UBND
Số hiệu | 09/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/05/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Dương Văn Thái |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 337/2016/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 36/TTr-KHCN ngày 16 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 337/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Trong thời hạn 30 ngày (ba mươi) làm việc kể từ ngày kết thúc nhận phiếu đặt hàng, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp thiết của đề xuất đặt hàng, tổng hợp đề xuất đặt hàng báo cáo Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh”.
2. Bổ sung Khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, trên cơ sở kết quả xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và điểm a, Khoản 2 Điều 5 như sau:
“1. Thành phần hội đồng
Hội đồng tư vấn có từ 07 đến 09 thành viên, gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, thư ký khoa học và các ủy viên. Chủ tịch hội đồng là chuyên gia khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực nghiên cứu, phó chủ tịch hội đồng là lãnh đạo thuộc cơ quan quản lý KH&CN. Cơ cấu hội đồng gồm: 05-06 thành viên là các chuyên gia khoa học và công nghệ; 02- 03 thành viên thuộc cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức khác có liên quan hoặc dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
2. Nguyên tắc làm việc của hội đồng
a) Phiên họp hội đồng tư vấn phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch; 02 ủy viên phản biện. Thành viên vắng gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản, ý kiến bằng văn bản chỉ có giá trị tham khảo”.
4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày mở hồ sơ tuyển chọn hoặc kết thúc thời hạn nhận hồ sơ giao trực tiếp, Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp; Hồ sơ tuyển chọn, giao trực tiếp được gửi thành viên hội đồng tối thiểu 05 (năm) ngày trước phiên họp hội đồng”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c Khoản 1 Điều 11 như sau:
“b) Cá nhân đăng ký chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; cá nhân thuộc tổ chức đăng ký chủ trì và thuộc các tổ chức phối hợp, chuyển giao công nghệ thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không được là thành viên hội đồng.
c) Các thành viên đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được mời tham gia hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tương ứng”.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và bổ sung Khoản 4 Điều 16 như sau:
“1. Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh về địa điểm, cá nhân chủ nhiệm, thời gian, nội dung (nếu có), kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ.