ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2012/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 12 tháng 6 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số
224/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
và của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này quy định về mức
chi đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên
địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Quy định này không điều chỉnh:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành
chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính
cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử
lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật
nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và hệ thống đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2.
Nguyên tắc
Sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn,
chế độ quy định tại Điều 4 của Quy định này và trong phạm vi dự toán chi ngân
sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ
NGUỒN KINH PHÍ
Điều 3. Nội
dung chi và mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1. Mức chi cho việc cập nhật dữ
liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC); tạo liên kết về
TTHC được nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; cập nhật vào cơ sở dữ liệu
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; duy trì cơ sở dữ liệu về TTHC:
a) Chi nhập dữ liệu vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC và cơ sở dữ liệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, mức
chi:
- Đối với trang siêu văn bản đơn
giản: 5.000 đồng/01 trang gốc A4.
- Đối với trang siêu văn bản phức
tạp: 20.000 đồng/thủ tục hành chính.
b) Chi chuyển dữ liệu dạng văn bản
sang dạng Files ảnh, mức chi: 750 đồng/trang văn bản.
c) Chi số hóa các bức ảnh, lưu
giữ hình ảnh dưới dạng tệp tin kết hợp sử dụng trong các văn bản, mức chi: 250
đồng/trang.
2. Mức chi cho các hoạt động rà
soát, đánh giá tác động, lấy ý kiến về thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng
thủ tục hành chính và công bố công khai thủ tục hành chính:
a) Chi rà soát độc lập các quy định
về thủ tục hành chính:
- Chi cho đối tượng điền biểu mẫu
rà soát, kiểm tra đánh giá sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp của thủ tục hành
chính, mức chi: 35.000 đồng/01 biểu mẫu.
- Chi xây dựng đề cương, phương
án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hóa thủ tục
hành chính, mức chi: 1.000.000 đồng/đề cương, phương án được duyệt.
b) Chi đánh giá tác động thủ tục
hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính:
- Chi điền biểu mẫu đánh giá tác
động đối với từng thủ tục hành chính, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính, mức chi: 70.000 đồng/01 biểu mẫu/01 thủ tục hành chính.
- Chi xây dựng phiếu lấy ý kiến
về thủ tục hành chính, mức chi: 500.000 đồng/phiếu được duyệt.
- Chi triển khai việc lấy ý kiến
của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, mức chi:
+ Đối với cá nhân: Đến 30 chỉ
tiêu là 20.000 đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là 30.000 đồng/phiếu;
+ Đối với tổ chức: Đến 30 chỉ
tiêu là 50.000 đồng/phiếu; trên 30 chỉ tiêu là 70.000 đồng/phiếu.
- Chi xây dựng báo cáo tổng hợp
ý kiến; chi xây dựng báo cáo đánh giá tác động, phản biện các quy định về thủ tục
hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, mức chi: 500.000 đồng/báo
cáo.
c) Chi kiểm soát chất lượng thủ
tục hành chính, công bố công khai thủ tục hành chính (kiểm tra hình thức, tính
đầy đủ, chính xác của Quyết định công bố; kiểm tra, kiểm soát chất lượng nội
dung quy định thủ tục hành chính trước khi công bố):
Chi kiểm tra tính hợp pháp, tính
chính xác, đầy đủ của từng thủ tục hành chính đề nghị công bố công khai và thủ
tục hành chính đề nghị không công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, mức
chi: 100.000 đồng/01 thủ tục hành chính.
d) Chi soạn thảo, viết báo cáo kết
quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo chuyên đề, lĩnh vực, mức chi:
200.000 đồng/báo cáo.
đ) Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản có liên quan đến thủ tục hành chính:
- Mức chi chung: 100.000 đồng/1
văn bản;
- Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp 300.000 đồng/1 văn bản.
3. Mức chi cho việc tham gia ý
kiến độc lập đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật về thủ tục hành chính, mức chi: 300.000 đồng/01 dự thảo văn bản.
4. Mức chi tổ chức các cuộc họp
chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành
chính, các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, mức chi:
a) Người chủ trì cuộc họp:
150.000 đồng/người/buổi;
b) Các thành viên tham dự:
100.000 đồng/người/buổi.
5. Chi tổ chức hội nghị tập huấn,
triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động
kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính:
Mức chi thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ tiếp khách đối với các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
6. Chi thuê chuyên gia tư vấn
chuyên ngành: Mức thuê tối đa không quá 3.500.000 đồng/01 người/tháng.
7. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm,
sản phẩm truyền thông, chuyên mục, chi xây dựng tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Thực hiện theo Thông tư liên tịch
số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Bộ Văn hóa Thông tin và
Bộ Tài chính hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ
nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số
61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ.
8. Chi làm thêm giờ, chi khen
thưởng, chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục
hành chính:
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 5 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm
thêm giờ đối với cán bộ công chức, viên chức.
9. Các nội dung chi khác liên
quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có), mức chi
theo chế độ hiện hành trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy
định.
Điều 4. Nguồn
kinh phí
Kinh phí bảo đảm cho việc thực
hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam do
ngân sách địa phương bảo đảm theo phân cấp ngân sách và được cấp có thẩm quyền
giao trong dự toán hàng năm của cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
Ngoài kinh phí do ngân sách nhà
nước bảo đảm, cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính được huy động và sử dụng các
nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý.
Điều 5. Lập,
chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán: Vào thời gian lập
dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước,
căn cứ nhiệm vụ được giao, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Hàng
năm, cơ quan Tài chính căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao, phân bổ dự
toán kinh phí cho cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Sử dụng và quyết toán kinh
phí: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan sử dụng kinh
phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào
quyết toán ngân sách hàng năm của đơn vị theo quy định.
4. Kinh phí hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính thuộc cấp huyện, thành phố được lập, sử dụng và quyết toán chung
với kinh phí của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Đối với các khối lượng công
việc các cơ quan, đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu
lực, các cơ quan, đơn vị căn cứ chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán
kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để
phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện; trường hợp vượt quá thẩm quyền
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.