UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 09/2010/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 25 tháng 6 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÂN LOẠI MỘT SỐ KHU VỰC
ĐẤT, VỊ TRÍ ĐẤT; BỔ SUNG GIÁ ĐẤT NĂM 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá
X ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 15/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất
và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 21/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy định về tiêu chí phân vùng, phân loại đường phố và phân vị
trí đất làm căn cứ phân vùng, phân loại đường phố, phân vị trí đất để định giá
đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
ban hành giá đất năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
phân vùng, phân khu vực, loại đường phố, phân vị trí đất năm 2010;
Căn cứ Văn bản số 107/HĐND16-KTNS ngày 16/6/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc điều chỉnh bổ sung phân loại khu vực, vị trí đất và
giá đất năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số
401/TNMT-CCĐĐ ngày 26/5/2010 về việc báo cáo đề xuất phê duyệt bổ sung giá đất;
điều chỉnh, bổ sung phân loại khu vực, vị trí đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, một số nội dung quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh tại
Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 về ban hành giá đất năm
2010 và Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 về phân vùng, phân khu vực,
loại đường phố, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh năm 2010 như sau:
1. Sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày
21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Bổ sung
điểm c vào khoản 2, Điều 1 như sau:
"c. Giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại
nông thôn ở các vị trí còn lại:
- Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông
thôn ở các vị trí còn lại trên địa bàn thị xã Tuyên Quang được xác định bằng
60% giá đất ở cùng vị trí theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số
24/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông
thôn ở các vị trí còn lại trên địa bàn các huyện: Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên,
Yên Sơn và Sơn Dương được xác định bằng 55% giá đất ở cùng vị trí theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 1 Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh."
b) Bổ sung
khoản 6 vào Điều 1 như sau:
"6. Giá đất tôn giáo, tín ngưỡng;
đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng 100% giá đất ở tương ứng tại các vị
trí, loại đường, khu vực đất ở liền kề hoặc vị trí lân cận gần nhất (nếu không
có liền kề) theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này."
c) Điều chỉnh
đoạn từ km 14+500 đến km 16+500 tại biểu số 06TX/GĐ-VTGT của thị xã Tuyên Quang
sang vào biểu số 06YS/GĐ-VTGT của huyện Yên Sơn, cụ thể:
"- Từ km 14 + 500 đến km 15
+ 500 (phần địa phận của xã Đội Bình, phía TT Tân Bình áp dụng ở biểu đất ở đô
thị); giá đất 800.000đ/m2.
- Từ km 15 + 500 đến km 16 + 500
(phần địa phận của xã Đội Bình, phía TT Tân Bình áp dụng ở biểu đất ở đô thị);
giá đất 320.000đ/m2."
(Có biểu số 06YS/GĐ-VTGT kèm
theo).
2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh:
a) Bổ sung
vào các biểu phân loại vị trí một số loại đất trên địa bàn huyện Yên Sơn: Biểu
số 01YS/PL-CHN (phân loại vị trí đất trồng cây hàng năm); Biểu số 02YS/PL-CLN
(phân loại vị trí đất trồng cây lâu năm); Biểu số 03YS/PL-RSX (phân loại vị trí
đất trồng rừng sản xuất); Biểu số 04YS/PL-NTS (phân loại vị trí đất nuôi trồng
thuỷ sản); Biểu số 05YS/PL-ONT (phân loại vị trí đất ở nông thôn các vị trí còn
lại).
(chi tiết tại các biểu: Biểu số
01YS/PL-CHN, Biểu số 02YS/PL-CLN, Biểu số 03YS/PL-RSX, Biểu số 05YS/PL-ONT, Biểu
số 04YS/PL-NTS kèm theo)
b) Sửa đổi biểu
số 06YS/PL-OĐT phân loại đất ở đô thị huyện Yên Sơn.
(chi tiết có biểu số 06YS/PL-OĐT
kèm theo)
c) Điều chỉnh
biểu số 06SD/PL-OĐT phân loại vị trí đất ở đô thị trên địa bàn huyện Sơn Dương.
(chi tiết có biểu số 06SD/PL-OĐT
kèm theo)
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác không đề cập đến vẫn
giữ nguyên theo Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về ban hành giá đất năm 2010 và Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày
21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân vùng, phân khu vực, loại đường phố,
phân vị trí đất năm 2010.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Như Điều 3; (Thi hành)
- Chánh VP, các Phó VPUBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Trưởng, Phó TP: KT, TH, QH;
- Chuyên viên ĐC;
- Lưu: VT (T80).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến
|
Biểu số: 01YS/PL-CHN
BIỂU BỔ SUNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Tuyên
Quang)
Phân
loại vị trí đất
|
Tên
xã (phường, thị trấn); Số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ; hoặc phạm vi chỉ
giới của khu đất, xứ đồng (đối với nơi chưa có bản đồ)
|
|
|
A
|
B
|
|
|
XÃ THẮNG
QUÂN - KHU VỰC I
|
|
Vị
trí 1
|
Bao gồm:
|
|
|
- Toàn bộ
các thửa đất trồng cây hàng năm còn lại thuộc tờ bản đồ giải thửa số 33, 34,
35, 36, 39 và các thửa đất chưa được đo đạc thuộc xóm Trầm Ân + xóm Phú Thịnh.
|
|
|
- Toàn bộ
các thửa đất trồng cây hàng năm thuộc tờ bản đồ giải thửa số 40.
|
|
|
XÃ PHÚ LÂM
- KHU VỰC I
|
|
Vị
trí 3
|
Bao gồm:
|
|
|
- Toàn bộ
các thửa đất trồng cây hàng năm thuộc tờ bản đồ số 17, xứ đồng Cầu Trò, thôn
Cây Trám ranh giới được xác định bởi mép ngoài các thửa đất số 81, 82, 83,
84, 7, 8, 14, 33, 34, 75, 81.
|
|
Biểu số: 02YS/PL-CLN
BIỂU BỔ SUNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Tuyên
Quang)
Nội
dung liên ngành thống nhất bổ sung
|
|
Phân
loại vị trí đất
|
Tên
xã (phường, thị trấn); Số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ; hoặc phạm vi chỉ
giới của khu đất, xứ đồng (đối với nơi chưa có bản đồ)
|
|
|
1
|
2
|
|
|
XÃ THẮNG QUÂN - KHU VỰC I
|
|
Vị
trí 1
|
Bao gồm:
|
|
|
Toàn bộ các
thửa đất trồng cây lâu năm còn lại thuộc tờ bản đồ giải thửa số 33, 34, 35,
36, 39 và các thửa đất chưa được đo đạc thuộc xóm Trầm Ân + xóm Phú Thịnh.
|
|
Biểu số: 03YS/PL-RSX
BIỂU BỔ SUNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Phân
loại vị trí đất
|
Tên
xã (phường, thị trấn); Số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ; hoặc phạm vi chỉ
giới của khu đất, xứ đồng (đối với nơi chưa có bản đồ)
|
|
|
|
2
|
|
|
XÃ ĐỘI BÌNH - KHU VỰC I
|
|
Vị
trí 1
|
Toàn bộ các thửa đất trồng rừng
sản xuất nằm trong các khu dân cư
|
|
|
XÃ THẮNG
QUÂN - KHU VỰC I
|
|
Vị
trí 1
|
Toàn bộ các
thửa đất trồng rừng sản xuất còn lại thuộc tờ bản đồ giải thửa số 33, 34, 35,
36, 37, 38, 39, 40 và các thửa đất chưa được đo đạc thuộc xóm Trầm Ân + xóm
Phú Thịnh.
|
|
Biểu số: 04YS/PL-NTS
BIỂU BỔ SUNG PHÂN LOẠI VỊ TRÍ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
Phân
loại vị trí đất
|
Tên
xã (phường, thị trấn); Số hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ; hoặc phạm vi chỉ
giới của khu đất, xứ đồng (đối với nơi chưa có bản đồ)
|
|
|
1
|
2
|
|
|
XÃ THẮNG QUÂN - KHU VỰC I
|
|
Vị
trí 1
|
Bao gồm:
|
|
|
Toàn bộ các
thửa đất trồng thủy sản nằm ngoài khu dân cư thuộc các tờ bản đồ giải thửa số
30a+b, 31, 32a+b+c, 33, 34, 35, 36, 38, 39, 40 và các thửa đất chưa được đo đạc
thuộc các xóm: Trầm Ân, Phú Thịnh, Lang Quán, Nghĩa Trung.
|
|
Biểu số: 05YS/PL-ONT
BIỂU BỔ SUNG PHÂN LOẠI KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
CÁC VỊ TRÍ CÒN LẠI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
Phân
loại vị trí đất
|
Tên
xã (phường, thị trấn), phạm vi chỉ giới của vị trí đất
|
1
|
2
|
1
|
XÃ ĐỘI BÌNH
|
Khu
vực I
|
|
Vị
trí 1
|
Đất ở nông thôn các vị trí còn
lại thuộc thôn Thống nhất.
|
2
|
XÃ THẮNG QUÂN
|
Khu
vực I
|
|
Vị
trí 1
|
*
Xóm Phú Thịnh:
|
|
- Đất
ở liền cạnh đường liên thôn từ hết đất nhà ông Kiều Quốc Sự đến hộ ông Trần
Văn Bắc.
|
|
*
Xóm Trầm Ân:
|
|
- Đất
ở liền cạnh đường liên thôn đoạn từ tiếp giáp đất ở hộ ông Đỗ Đình Liệu đến hết
đất ở các hộ ông Lương Đình Thức, ông Lương Quang Huy và ông Đặng Văn Cường.
|
|
- Ngõ
nhà thờ Trầm Ân: Từ tiếp giáp đất ở nông thôn các vị trí ven trục giao thông
chính đến hết đất ông Nguyễn Văn Chiến.
|
|
- Ngõ
nhà ông Đặng Văn Hưng: Từ tiếp giáp đất hộ ông Trần Trung Dũng đến tiếp giáp địa
giới xã Tứ Quận
|
|
- Đoạn
từ tiếp giáp đất hộ ông Nguyễn Hồng Hạnh đến hết đất hộ bà Nguyễn Thị Hường.
|
|
- Ngõ
Km12+100 (Đường ngõ nhà ông Tuấn): Từ đất ở hộ ông Nguyễn Minh Tuấn đến hết đất
hộ ông Phạm Đình Chiểu.
|
|
- Từ đất
hộ bà Hoàng Ngọc Anh đến hết đất hộ ông Hoàng Minh Tuân.
|
|
- Đoạn
từ vườn vải Tỉnh ủy đến đường ngõ nhà ông Hoàng Minh Tuân (bám dọc trục đường
quốc lộ 2 hướng Tuyên Quang đi Hà Giang): Các vị trí tiếp giáp với các vị trí
ven trục đường giao thông chính và đất hộ ông Vũ Mạnh Toàn, bà Vũ Thị Bé, bà
Vũ Bích Việt và bà Vũ Thanh Hà.
|
Biểu số: 06SD/PL-OĐT
BIỂU ĐIỀU CHỈNH PHÂN LOẠI VỊ TRÍ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ ĐỊA
BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Nội
dung đã quy định tại Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND
|
Nội
dung điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
STT
|
Tên
xã (phường, thị trấn); phạm vi chỉ giới khu đất
|
STT
|
Tên
xã (phường, thị trấn); phạm vi chỉ giới khu đất
|
II
|
ĐƯỜNG LOẠI
II
|
III
|
ĐƯỜNG LOẠI
III
|
|
|
Từ ngã 3
Hạt Giao thông qua ngã 3 Hợp Hoà đến Đài Truyền thanh, Truyền hình huyện
|
|
|
|
Vị
trí 1
|
Đất liền
cạnh đường phố (mặt tiền)
|
|
|
Vị
trí 2
|
Bao gồm:
|
Vị
trí 1
|
|
|
Từ ngã 3 đi
Hợp Hoà đến ngã 3 Kỳ Lâm
|
|
Từ ngã 3 đi
Hợp Hoà đến ngã 3 Kỳ Lâm
|
Biểu số: 06YS/GĐ-VTGT
BIỂU SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ
VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH (QUỐC LỘ, TỈNH LỘ, HUYỆN LỘ) CÁC ĐẦU MỐI GIAO
THÔNG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang)
Nội
dung đã quy định tại Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND
|
Nội
dung điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
(Biểu
số 06TX/GĐ-VTGT thị xã Tuyên Quang)
|
(Biểu
số 06YS/GĐ-VTGT huyện Yên Sơn)
|
STT
|
Tên
địa danh, vị trí đất ở ven trục đường giao thông chính: (Quốc lộ, Tỉnh lộ,
huyện lộ); các đầu mối giao thông; khu công nghiệp; khu thương mại; khu du lịch.
|
Mức
giá (đ/m2)
|
STT
|
Tên
địa danh, vị trí đất ở ven trục đường giao thông chính: (Quốc lộ, Tỉnh lộ,
huyện lộ); các đầu mối giao thông; khu công nghiệp; khu thương mại; khu du lịch.
|
Mức
giá (đ/m2)
|
4
|
5
|
6
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
ĐẤT
Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
I
|
ĐẤT
Ở VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
1
|
Quốc
lộ số 2 (Tuyên Quang đi Hà Nội)
|
|
1
|
Quốc
lộ số 2 (Tuyên Quang đi Hà Nội)
|
|
|
|
Từ Km
14+500 đến Km 15+500 (phần địa phận xã Đội Cấn, phía TT Tân Bình áp dụng
ở biểu đất ở đô thị)
|
800.000
|
|
Từ Km
14+500 đến Km 15+500 (phần địa phận xã Đội Bình, phía TT Tân Bình áp dụng
ở biểu đất ở đô thị)
|
800.000
|
|
|
Từ Km
15+500 đến Km 17+500 (phần địa phận xã Đội Cấn, phía TT Tân
Bình áp dụng ở biểu đất ở đô thị)
|
320.000
|
|
Từ Km
15+500 đến Km 16+500 (phần địa phận xã Đội Bình, phía TT Tân
Bình áp dụng ở biểu đất ở đô thị)
|
320.000
|
Biểu số: 06YS/PL-OĐT
BIỂU SỬA ĐỔI PHÂN LOẠI ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ ĐỊA BÀN HUYỆN
YÊN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND ngày 25/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
Nội
dung đã quy định tại Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND
|
Nội
dung sửa đổi
|
Ghi
chú
|
STT
|
Tên
xã (phường, thị trấn); phạm vi chỉ giới khu đất
|
STT
|
Tên
xã (phường, thị trấn); phạm vi chỉ giới khu đất
|
A
|
ĐẤT Ở
VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
|
I
|
THỊ TRẤN TÂN BÌNH
|
I
|
THỊ TRẤN TÂN BÌNH
|
|
1
|
Đường loại 2
|
1
|
Đường loại I
|
|
Vị
trí 2
|
Từ ngã ba rẽ
vào nhà máy Z113 đến trạm gác và toàn bộ quy hoạch khu dân cư Z113 thuộc thổ
11, thị trấn Tân Bình.
|
Vị
trí 2
|
Từ ngã ba rẽ
vào nhà máy Z113 đến trạm gác và toàn bộ quy hoạch khu dân cư Z113 thuộc thổ
11, thị trấn Tân Bình.
|
|
Vị
trí 3
|
Từ trạm gác
đến trạm gác gạch: Các hộ bám trục đường.
|
Vị
trí 3
|
Từ trạm gác
đến trạm gác gạch: Các hộ bám trục đường.
|
|
Vị
trí 4
|
Các khu dân
cư còn lại trong khu vực Nhà máy.
|
Vị
trí 4
|
Các khu dân
cư còn lại trong khu vực Nhà máy.
|
|