Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 09/2006/QĐ-BKHCN về quy trình thông báo và hỏi đáp của mạng lưới cơ quan thông báo và điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Số hiệu 09/2006/QĐ-BKHCN
Ngày ban hành 04/05/2006
Ngày có hiệu lực 06/06/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký Bùi Mạnh Hải
Lĩnh vực Thương mại

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2006/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP CỦA MẠNG LƯỚI CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP CỦA VIỆT NAM VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI"

BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại;

Theo đề nghị của Tổng cục tr­ưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất lượng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Riêng việc thông báo các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật và các quy trình đánh giá hợp quy theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này sẽ thực hiện kể từ ngày Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trư­ởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo l­ường Chất l­ượng, Phụ trách các cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của mạng lưới cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ t­ướng, các Phó Thủ t­ướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch n­uớc;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc T.Ư;
- VKSNDTC, TANDTC;
- UBQGHTKTQT;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Điều 3;
- L­ưu VT, TĐC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Mạnh Hải

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUY TRÌNH THÔNG BÁO VÀ HỎI ĐÁP CỦA MẠNG LƯỚI CƠ QUAN THÔNG BÁO VÀ ĐIỂM HỎI ĐÁP CỦA VIỆT NAM VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG TH­ƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2006/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 5 năm 2006 của Bộ tr­ưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Văn bản này quy định quy trình thông báo các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá hợp quy của Việt Nam có khả năng ảnh hưởng tới thương mại của các nước Thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới và các yêu cầu thông báo khác mà tổ chức này quy định; quy trình hỏi đáp về văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp của Việt Nam và của các nước Thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới.

Quy định này áp dụng cho các tổ chức của mạng lưới các cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp của Việt nam về hàng rào kỹ thuật trong thương mại được thành lập theo Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ và các tổ chức khác có liên quan được nêu trong Quy định này.

Điều 2. Các thuật ngữ được dùng trong Quy định này là các thuật ngữ theo Hướng dẫn số 2 của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế ISO và Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.

Ngoài ra, trong Quy định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1) Văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật là văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2) Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về đặc tính, yêu cầu kỹ thuật và quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác. Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.

3) Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính, yêu cầu kỹ thuật mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác cần đạt được để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh tế - xã hội. Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.

4) Quy trình đánh giá hợp quy là quy trình đánh giá các yêu cầu nêu trong các văn bản quy phạm pháp luật về kỹ thuật hoặc quy chuẩn kỹ thuật có được đáp ứng hay không.

5. Tên các cơ quan, tổ chức khu vực, quốc tế và các cụm từ tiếng Anh viết tắt này trong Quy định này gồm:

a) APEC: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương (Asia- Pacific Economic Cooperation);

b) CCCN: Mã số hàng hoá của Hội đồng Hợp tác Hải quan (Customs Co-operation Council Nomenclature);

c) CRN: Cơ quan Đăng ký Thông báo của WTO (Central Registry of Notifications);

[...]