Quyết định 08/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND

Số hiệu 08/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/03/2021
Ngày có hiệu lực 10/04/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Hà Trọng Hải
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2021/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 25 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VIỆC CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/2017/QĐ-UBND NGÀY 24/8/2017 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bsung một số điều của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hưng dn chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh Lai Châu.

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Thời gian cưỡng chế

Thời gian cưỡng chế theo quy định tại điểm đ khoản 3 và khoản 4 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 40 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:

“2. Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường quy định tại khoản 1 Điều này và hồ sơ gồm: Biên bản làm việc để vận động thuyết phục chấp hành quyết định, báo cáo kết quả vận động thuyết phục chấp hành quyết định; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật; dự thảo quyết định cưỡng chế và quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành quyết định cưỡng chế và quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế.

- Tờ trình đề nghị ban hành quyết định cưỡng chế, quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện theo Mu số 03 ban hành kèm theo Quy định này.

- Quyết định cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quy định này. Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưng chế phân công cơ quan chủ trì thực hiện cưỡng chế trên nguyên tắc tham mưu giải quyết, tính chất, mức độ và điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế.

- Quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Quy định này; thành phần Ban thực hiện cưỡng chế theo quy định tại khoản 6 Điều 91 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 59 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Sau khi nhận được Quyết định cưỡng chế, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế giao quyết định cưng chế cho người bị cưỡng chế và phải được lập biên bản giao, nhận, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người nhận; biên bản theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Quyết định này.

Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vng mặt khi giao quyết định cưỡng chế thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp lập biên bản ghi nhận sự việc có sự chứng kiến của đại diện thôn/bản/tdân phố; biên bản theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Quyết định này”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 như sau:

“3. Ban thực hiện cưỡng chế gửi văn bản đề nghị đến cơ quan Công an cấp huyện trước khi thực hiện cưỡng chế 05 ngày để bố trí lc lưng. Cơ quan Công an cấp huyện có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn trong quá trình thi hành quyết định cưng chế; ngăn chặn, xử lý đối với những hành vi chống người thi hành công vụ”

Điều 2. Điều khoản thi hành

[...]