Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND

Số hiệu 08/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/02/2017
Ngày có hiệu lực 15/03/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2017/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 27 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2015-2019 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 35/2014/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 359/TTr-STNMT ngày 21 tháng 02 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019:

a) Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 2. Đối với các thửa đất thuộc phạm vi hành lang an toàn giao thông đường bộ được xác định bởi mốc lộ giới, chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất và đất thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê thì diện tích đất được tính từ mép đường vào theo các vị trí tương ứng với các loại đất đó. Riêng đối với đất thuộc sở hữu Nhà nước được phép giao đất có thu tiền thì diện tích đất được tính từ mốc lộ giới. Vị trí thửa đất được tính trên cơ sở bản đồ địa chính”.

b) Điều 3 được sửa đổi như sau:

Bỏ khoản 9 Điều 3.

c) Tiêu đề Điều 6, Khoản 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 6. Xác định giá đất ở theo quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường liên xã, đường giao thông nông thôn theo từng vị trí tương ứng

6. Mức giá các vị trí trên không được thấp hơn giá đất ở của vùng nông thôn, đồng thời không thấp hơn giá đất ở được xác định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 của Quy định này”.

d) Khoản 4 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Sửa đổi cụm từ “Chợ Giồng Bông (Tân Thủy) thành Chợ Tân An (Tân Thủy).

Sửa đổi Chợ An Ngãi Tây, Chợ An Hòa Tây lên nhóm Chợ có giá 1.200.000 đồng/m2.

Sửa đổi Chợ Bến Tranh giảm giá từ chợ loại 1.200.000 đồng/m2 sang chợ có giá 600.000 đồng/m2.

Sửa đổi Chợ Cái Mít: dãy phố 2 (đoạn từ thửa đất số 38 đến thửa số 64, tờ bản đồ số 19, xã Thạnh Phú Đông giảm 75% so với dãy phố 1) giá 900.000 đồng/m2.

đ) Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 20. Vị trí để tính giá đất nuôi trồng thủy sản

[...]