Quyết định 30/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND và 43/2015/QĐ-UBND quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 30/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/12/2016
Ngày có hiệu lực 30/12/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Đinh Văn Thu
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2016/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2014/QĐ-UBND NGÀY 25/12/2014 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 43/2015/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2015 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 189/HĐND-TTHĐ ngày 23/9/2016 và đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại các Tờ trình: số 390/TTr- STNMT ngày 11/8/2016, số 596/TTr-STNMT ngày 05/12/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh và các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 và Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi quy định về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019:

a) Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều 4, Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh:

“c) Trường hợp thửa đất do một chủ quản lý, sử dụng có mặt tiền liền kề đường giao thông nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm b, khoản 2 Điều này.”

b) Sửa đổi điểm b, khoản 3, Điều 5, Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh:

“b) Trường hợp thửa đất do một chủ quản lý, sử dụng có mặt tiền liền kề đường phố, nhưng có một phần diện tích đất bị che khuất mặt tiền bởi phần đất của chủ sử dụng khác (thửa đất có hình chữ L, T) thì phần diện tích bị che khuất được tính bằng 70% giá đất mặt tiền nhân với các hệ số tương ứng được quy định tại điểm a, khoản 3 Điều này”.

c) Sửa đổi khoản 4, Điều 6, Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh:

“4. Giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất của thời hạn 50 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2, Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của quy định này.”

d) Sửa đổi điểm d, khoản 1, Điều 1, Quyết định số 43/2015

/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh:

“4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Quyết định này là giá đất đã bao gồm cơ sở hạ tầng, có thời hạn 50 năm và không áp dụng các hệ số quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 2 Điều 4 và điểm a, điểm b, điểm c, khoản 3, Điều 5 của quy định này.”

2. Sửa đổi, bổ sung các phụ lục bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 kèm theo Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 và Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh (đính kèm), cụ thể:

- Phụ lục số 01: Thành phố Tam Kỳ;

- Phụ lục số 02: Thành phố Hội An;

- Phụ lục số 03: Thị xã Điện Bàn;

- Phụ lục số 04: Huyện Đại Lộc;

- Phụ lục số 06: Huyện Thăng Bình;

[...]