ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2013/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
18 tháng 04 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007
của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008
của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải
thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày
27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 42/TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng, bao
gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại các
Khoản 1, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
- Người cao tuổi theo quy định tại Khoản 2 và Khoản
4 Điều 6 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật
nặng, hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt
nặng; người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định
tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP.
b) Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong cơ sở bảo trợ
xã hội và nhà xã hội, bao gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội được xem xét tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Điều
4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
- Người cao tuổi được tiếp nhận vào nuôi dưỡng
trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số
06/2011/NĐ-CP.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng được tiếp nhận vào
nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định Điều 18 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP.
- Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ
em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn
nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động được tiếp nhận vào cơ sở bảo
trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
- Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập từ đủ 18 tuổi trở
lên và đang học văn hóa, học nghề được tiếp tục nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội trong thời gian học văn hóa, học nghề theo Quyết định số 117/QĐ-CTUBND ngày
08/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa theo quy định tại Khoản 4 Điều 5
Nghị định số 68/2008/NĐ-CP.
2. Quy định mức chuẩn để xác định trợ cấp xã hội
hàng tháng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa là 270.000 đồng (hệ số 1,0).
3. Các mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng
nhóm đối tượng theo Khoản 1 Điều này như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện
theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng
bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý
thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng
bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội thực hiện theo Phụ lục III
kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 về việc quy định các mức trợ cấp
xã hội thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
Điều 3. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm
hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban TVQH (b/cáo);
- Bộ Lao động - TBXH (b/cáo);
- VP Chính phủ (b/cáo);
- Cục BTXH - Bộ LĐ-TBXH;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp Khánh Hòa;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu VT, TmN, QP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Thân
|
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số trợ cấp
|
Hệ số hỗ trợ chăm
sóc
|
Tổng hệ số trợ cấp
xã hội
|
Mức trợ cấp xã hội
(đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Trẻ em mồ côi cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn
nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất
tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả
năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha
hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. Người chưa
thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có
hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo khoản 1 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP):
|
|
|
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
1,0
|
|
1,0
|
270.000
|
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị
nhiễm HIV/AIDS:
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
c) Dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS:
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
2
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo (theo khoản 6 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP)
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
3
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi (mức trợ cấp tính theo số trẻ em nhận nuôi dưỡng) (theo
khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều 1 Nghị định
13/2010/NĐ-CP):
|
|
|
|
|
a) Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên:
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
b) Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ
em từ 18 tháng tuổi trở lên bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
2,5
|
|
2,5
|
675.000
|
c) Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị
khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
|
3,0
|
810.000
|
4
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo, đang nuôi con
nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học nghề được áp dụng đến
dưới 18 tuổi (theo khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và khoản 4 Điều
1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP):
|
|
|
|
|
a) Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
1,0
|
|
1,0
|
270.000
|
b) Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi
trở lên bị khuyết tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
c) Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị khuyết tật
hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
5
|
Người cao tuổi từ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia
đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội
hằng tháng (theo điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP):
|
1,0
|
|
1,0
|
270.000
|
6
|
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia
đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội
hằng tháng (theo điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP):
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
7
|
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên mà không có
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng (theo
điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP):
|
1,0
|
|
1,0
|
270.000
|
8
|
Người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống
trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng quy
định tại Điều 19 Luật Người cao tuổi (theo khoản 4 Điều 6 Nghị định
06/2011/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
9
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm
a khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
10
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi,
người khuyệt tật đặc biệt nặng là trẻ em (theo điểm b khoản 1 Điều
16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
2,5
|
|
2,5
|
675.000
|
11
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc
nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm
a khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP)
|
2,0
|
1,5
|
3,5
|
945.000
|
12
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và
nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm b khoản 1
Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP)
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
1.080.000
|
13
|
Người khuyết tật đặc biệt đang nuôi từ hai con trở
lên dưới 36 tháng tuổi (theo điểm a khoản 1 Điều 16 và điểm c khoản
1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP)
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
1.080.000
|
14
|
Người khuyết tật nặng (theo điểm c khoản
1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
15
|
Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người
khuyết tật nặng là trẻ em (theo điểm d khoản 1 Điều 16 Nghị định
28/2012/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
16
|
Người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một
con dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm a khoản
1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP)
|
1,5
|
1,5
|
3,0
|
810.000
|
17
|
Người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con
dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm b khoản 1
Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP)
|
1,5
|
2,0
|
3,5
|
945.000
|
18
|
Người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở
lên dưới 36 tháng tuổi (theo điểm c khoản 1 Điều 16 và điểm c khoản
1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP)
|
1,5
|
2,0
|
3,5
|
945.000
|
19
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc
người khuyết tật đặc biệt nặng (theo khoản 3 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP)
|
|
1,0
|
1,0
|
270.000
|
20
|
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết
tật đặc biệt nặng (theo điểm a khoản 4 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP):
|
|
1,5
|
1,5
|
405.000
|
21
|
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết
tật đặc biệt nặng trở lên (theo điểm b khoản 4 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP):
|
|
3,0
|
3,0
|
810.000
|
* Ghi chú:
- Cột (3) = Cột (1) + Cột (2)
- Cột (4) = Cột (3) x 270.000đ
PHỤ LỤC II
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TRONG NHÀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số trợ cấp
|
Mức trợ cấp (đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc
cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng
lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ,
hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam,
không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học
nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP):
|
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
2,0
|
540.000
|
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị
nhiễm HIV/AIDS:
|
2,5
|
675.000
|
2
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo (theo Khoản 6 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP)
|
2,5
|
675.000
|
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
PHỤ LỤC III
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số trợ cấp
|
Mức trợ cấp (đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc
cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng
lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ,
hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam,
không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học
nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên (theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP):
|
|
|
a) Từ 18 tháng tuổi trở lên:
|
2,0
|
540.000
|
b) Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị
nhiễm HIV/AIDS:
|
2,5
|
675.000
|
2
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo (theo Khoản 6 Điều 4 Nghị định
67/2007/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 13/2010/NĐ-CP)
|
2,5
|
675.000
|
3
|
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có
người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng,
có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội (theo Khoản
3 Điều 6 Nghị định 06/2011/NĐ-CP):
|
2,0
|
540.000
|
4
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa,
không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ
xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
3,0
|
810.000
|
5
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người
khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo
được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội (theo
Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
4,0
|
1.080.000
|
6
|
Các đối tượng xã hội cần sự bảo vệ khẩn cấp: Trẻ
em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn
nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động (theo Khoản 2 Điều
5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP).
|
2,0
|
540.000
|
7
|
Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội công lập từ đủ 18 tuổi
trở lên và đang học văn hóa, học nghề được tiếp tục nuôi dưỡng tại cơ sở bảo
trợ xã hội trong thời gian học văn hóa, học nghề theo Quyết định số
117/QĐ-CTUBND ngày 08/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Khánh Hòa (theo Khoản
4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP)
|
2,0
|
540.000
|
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ