Quyết định 1291/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi Quyết định 4975/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội do tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 1291/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/04/2011 |
Ngày có hiệu lực | 20/04/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Xuân Đường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1291/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 20 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 4975/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/2/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số diều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/2/2010 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị Sở Lao động - TB&XH tại Tờ trình số 446/LĐTBXH-BTXH ngày 06 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 1, 2, 3 mục II phần B, Quyết định số 4975/QĐ-UBND ngày 22/10/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về mức trợ cấp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
II |
Người cao tuổi |
Hệ số |
Mức trợ cấp |
1 |
- Người cao tuổi dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng song người này đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. - Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng. - Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng các chính sách đối với người có công nhưng không có lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng. |
1,0 |
180 |
2 |
- Người cao tuổi trên 80 tuổi còn vợ hoặc chồng thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng song người này đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng. |
1,5 |
270 |
3 |
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống tại cộng đồng nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. |
2,0 |
360 |
4 |
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng được cấp thẻ BHYT |
|
|
III |
Người tàn tật |
|
|
1 |
Người đủ 15 tuổi trở lên bị tàn tật, giảm thiểu chức năng không thể lao động được. |
1,0 |
180 |
Điều 2.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý đối tượng trên địa bàn, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát UBND cấp huyện tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị lập dự toán kinh phí, cấp nguồn, chi trả đúng đối tượng, đủ mức trợ cấp, thanh quyết toán và tổ chức thanh kiểm tra theo quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - TB&XH; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |