ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2011/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI
TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập,
tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày
13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và
Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính
sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Hội
đồng nhân dân Thành phố tại Công văn số 276/HĐND-KTNS ngày 11/10/2011;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 978/TTr-LS ngày 176/2011 và
Báo cáo thẩm định số 3191/STP-VBPQ ngày 5/8/2011 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định
mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ
xã hội của thành phố Hà Nội: là 350.000 đồng (Ba trăm năm mươi
nghìn đồng) hệ số 1.
1. Mức chuẩn trợ cấp này được thực
hiện kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2011.
2. Khi Chính phủ điều chỉnh mức
lương tối thiểu thì mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng được điều
chỉnh theo tỷ lệ tương ứng.
Điều 2. Hệ số để
xác định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội
như sau:
1. Hệ số trợ cấp đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý (theo phụ
lục I đính kèm).
2. Hệ số trợ cấp đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản
lý (theo phụ lục 2 đính kèm).
3. Hệ số trợ cấp đối với các đối tượng
sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý (theo phụ lục 3 đính kèm).
Điều 3. Nguồn
kinh phí đảm bảo:
1. Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng và trong nhà xã hội tại cộng đồng do ngân
sách quận, huyện, thị xã đảm bảo, được cân đối trong dự toán giao ngân sách
hàng năm cho các quận, huyện, thị xã.
Riêng năm 2011, các quận, huyện, thị
xã sử dụng số tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên của 9 tháng còn lại trong dự
toán năm 2011 của ngân sách quận, huyện, thị xã.
2. Kinh phí trợ cấp cho các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý do ngân sách Thành phố đảm bảo và được bố trí trong dự
toán giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hàng năm.
Điều 4. Trách
nhiệm của các đơn vị:
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các quận, huyện, thị xã tổ
chức quản lý, thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trả trợ cấp đúng đối tượng,
đúng chế độ, đúng thời gian và quyết toán theo quy định của Nhà nước hiện hành.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế các Quyết định: số 43/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND
Thành phố Hà Nội về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng
bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý và các cơ sở
bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; số 102/2009/QĐ-UBND
ngày 23/9/2009 của UBND Thành phố về việc sửa đổi điểm 1, điều 1 Quyết định số
43/2009/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của UBND Thành phố.
Điều 6.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Giám
đốc các cơ sở bảo trợ xã hội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ LĐTB&XH; (báo cáo)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP; (báo cáo)
- TT Thành ủy; TT HĐND TP; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND TP; (báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Ban VHXH-HĐND TP;
- Trung tâm Công báo TP;
- Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CVP, PVP Đỗ Đình Hồng;
- Phòng LĐCS, TH, KT;
- Lưu VT, LĐCS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG
TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND Thành phố)
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ
luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của
pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
|
|
|
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
1,0
|
|
1.2. Dưới 18 tháng tuổi
|
1,5
|
|
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị
tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
1,5
|
|
1.4. Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật
nặng; bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,0
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc
chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc
hộ gia đình nghèo.
|
|
|
2.1. Dưới 85 tuổi
|
1,0
|
|
2.2. Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng
|
1,5
|
|
2.3. Từ 85 tuổi trở lên
|
1,5
|
|
2.4. Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật
nặng
|
2,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 3
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 17 Luật người
cao tuổi:
Người từ đủ 80 tuổi trở lên không
có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng
|
1,0
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 4
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định
13/2010/NĐ-CP:
|
|
|
4.1. Người tàn tật nặng không có
khả năng lao động.
|
1,0
|
|
4.2. Người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ
|
2,0
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định
13/2010/NĐ-CP:
Người mắc bệnh tâm thần thuộc các
loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa
tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
1,5
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả
năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
1,5
|
7
|
Đối tượng quy định tại khoản 7
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi
dưỡng):
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi
|
|
|
7.1. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18
tháng tuổi trở lên.
|
2,0
|
|
7.2. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18
tháng tuổi.
|
2,5
|
|
7.3. Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18
tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
|
7.4. Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới
18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
3,0
|
8
|
Đối tượng quy định tại khoản 8
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định
13/2010/NĐ-CP, gồm:
|
|
|
8.1. Hộ gia đình có 2 người tàn tật
nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần.
|
2,0
|
|
8.2. Hộ gia đình có 3 người tàn tật
nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần.
|
3,0
|
|
8.3. Hộ gia đình có từ 4 người
tàn tật nặng không có khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.
|
4,0
|
9
|
Đối tượng quy định tại khoản 9
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm:
- Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi.
- Trường hợp con đang đi học
văn hóa, học nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
|
|
|
9.1. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi
trở lên.
|
1,0
|
|
9.2. Đang nuôi con dưới 18 tháng
tuổi.
|
1,5
|
|
9.3. Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi
đến dưới 16 tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
1,5
|
|
9.4. Đang nuôi con dưới 18 tháng
tuổi bị tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
PHỤ LỤC 2
HỆ SỐ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG
TRONG CÁC NHÀ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND Thành phố)
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ
em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân
sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha
hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn
người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ
gia đình nghèo.
- Người chưa thành niên từ đủ 16
đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em
nêu trên.
|
2,0
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ
gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng,
nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ
gia đình nghèo.
|
2,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả
năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo
|
2,0
|
PHỤ LỤC 3
HỆ SỐ TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ
XÃ HỘI SỐNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI DO SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 16/11/2011 của UBND Thành phố)
TT
|
Đối
tượng
|
Hệ
số
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng
người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật
Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp
luật;
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc
hộ gia đình nghèo;
- Người chưa thành niên từ đủ
16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ
em nêu trên.
|
|
|
1.1. Từ 18 tháng tuổi trở lên
|
2,0
|
|
1.2. Dưới 18 tháng tuổi
|
2,5
|
|
1.3. Từ 18 tháng tuổi trở lên bị
tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
|
2,5
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, gồm:
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ
gia đình nghèo;
- Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng
nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ
gia đình nghèo.
|
2,0
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 4
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định
13/2010/NĐ-CP:
- Người tàn tật nặng không có khả
năng lao động.
- Người tàn tật nặng không có khả
năng tự phục vụ.
|
2,0
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP, được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định
13/2010/NĐ-CP:
Người mắc bệnh tâm thần thuộc các
loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa
tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
2,5
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 6
Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP:
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả
năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
2,5
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 2
và khoản 4 Điều 5 Nghị định 68/2008/NĐ-CP:
- Các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn
cấp: Trẻ em bị bỏ rơi; nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại
tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động.
- Các đối tượng xã hội khác do Chủ
tịch UBND Thành phố quyết định
|
2,0
|