Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 1312/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/05/2010
Ngày có hiệu lực 07/05/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Nguyễn Hoàng Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1312/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG, SỬA ĐỔI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 13/2010/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội,

Theo đề nghị của liên sở Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính tại Tờ trình số: 55/TTrLS-SLĐTBXH-STC ngày 28/4/2010.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1:

1. Điều chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 340.000 đồng/người/tháng (hệ số 1).

2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:

a) Đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước: (chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm).

b) Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: (chi tiết theo phụ lục 2 đính kèm).

3. Mức trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội, mức 300.000 đồng/người/năm.

4. Mức trợ cấp đột xuất:

4.1. Đối với hộ gia đình:

a) Có người chết, mất tích: 4.500.000 đồng/người;

b) Có người bị thương nặng: 1.500.000 đồng/người;

c) Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ;

d) Hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ;

đ) Hộ gia đình quy định tại điểm c và d mục 4.1, khoản 4, Điều 1 Quyết định này sống tại các xã thuộc vùng sâu, xa do Trung ương quy định hoặc tại các xã còn nhiều khó khăn do Ủy ban nhân tỉnh quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.

4.2. Đối với cá nhân:

a) Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;

b) Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/người;

c) Người lang thang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội;

d) Người cơ nhỡ, đau ốm, bệnh tật ngoài vùng cư trú được trợ cấp mức 300.000 đồng/người/lần.

4.3. Đối với đối tượng xã hội khi từ trần:

[...]