Quyết định 08/2011/QĐ-TTg năm 2011 về tăng cường cán bộ cho xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 08/2011/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 26/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 15/03/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2011/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2011 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 04/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc điều
chỉnh địa giới hành chính huyện Than Uyên để thành lập huyện Tân Uyên, tỉnh Lai
Châu;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định
số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tăng cường cán bộ cho các xã thuộc huyện nghèo
1. Tăng cường 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cho các xã thuộc huyện nghèo chưa bố trí đủ 02 Phó Chủ tịch để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo.
2. Ủy ban nhân dân xã được tăng cường 01 Phó Chủ tịch có 05 thành viên gồm có 01 Chủ tịch, 02 Phó Chủ tịch và 02 ủy viên.
3. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được tăng cường thuộc biên chế nhà nước nhưng không nằm trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều 2. Nguồn cán bộ tăng cường
Người được bố trí vào chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được lựa chọn từ cán bộ, công chức tỉnh, huyện và từ trí thức trẻ tình nguyện là đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Số lượng và nguồn cán bộ được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch, ủy viên Ủy ban nhân dân xã được tăng cường thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
2. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được tăng cường hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 2 Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút trí thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh có huyện nghèo triển khai Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo để bảo đảm nguồn nhân sự tăng cường cho các xã thuộc huyện nghèo.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
NGUỒN CÁN BỘ TĂNG CƯỜNG CHO CÁC XÃ THUỘC
HUYỆN NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2011/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ)
Các tỉnh có huyện nghèo |
Các huyện nghèo |
Tổng số xã trong huyện |
Số xã đã được bố trí 02 Phó Chủ tịch |
Từ nguồn CBCC của tỉnh và huyện tăng cường về làm PCT UBND xã |
Từ nguồn trí thức trẻ tình nguyện về làm PCT UBND xã |
A |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
Lai Châu |
|
|
|
|
|
1 |
Sìn Hồ |
23 |
02 |
01 |
20 |
2 |
Mường Tè |
16 |
03 |
01 |
12 |
3 |
Phong Thổ |
18 |
05 |
01 |
12 |
4 |
Tân Uyên |
10 |
0 |
0 |
10 |
5 |
Than Uyên |
12 |
02 |
0 |
10 |
Điện Biên |
|
|
|
|
|
6 |
Tủa Chùa |
12 |
02 |
01 |
09 |
7 |
Mường Ảng |
10 |
02 |
01 |
07 |
8 |
Mường Nhé |
16 |
06 |
01 |
09 |
9 |
Điện Biên Đông |
14 |
06 |
01 |
07 |
Sơn La |
|
|
|
|
|
10 |
Quỳnh Nhai |
13 |
06 |
01 |
06 |
11 |
Sốp Cộp |
8 |
05 |
0 |
03 |
12 |
Phù Yên |
27 |
09 |
01 |
17 |
13 |
Mường La |
16 |
06 |
01 |
09 |
14 |
Bắc Yên |
16 |
04 |
01 |
11 |
Cao Bằng |
|
|
|
|
|
15 |
Hạ Lang |
14 |
08 |
0 |
06 |
16 |
Bảo Lâm |
14 |
04 |
0 |
10 |
17 |
Bảo Lạc |
17 |
05 |
01 |
11 |
18 |
Thông Nông |
11 |
03 |
0 |
08 |
19 |
Hà Quảng |
19 |
09 |
01 |
09 |
Hà Giang |
|
|
|
|
|
20 |
Quản Bạ |
13 |
07 |
0 |
06 |
21 |
Yên Minh |
18 |
08 |
0 |
10 |
22 |
Hoàng Su Phì |
25 |
05 |
01 |
19 |
23 |
Mèo Vạc |
18 |
02 |
01 |
15 |
24 |
Đồng Văn |
19 |
14 |
0 |
05 |
25 |
Xín Mần |
19 |
06 |
01 |
12 |
Lào Cai |
|
|
|
|
|
26 |
Si Ma Cai |
13 |
03 |
01 |
09 |
27 |
Mường Khương |
16 |
09 |
0 |
07 |
28 |
Bắc Hà |
21 |
02 |
01 |
18 |
Yên Bái |
|
|
|
|
|
29 |
Mù Cang Chải |
14 |
03 |
01 |
10 |
30 |
Trạm Tấu |
12 |
01 |
01 |
10 |
Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
31 |
Pác Nặm |
10 |
01 |
01 |
08 |
32 |
Ba Bể |
16 |
01 |
01 |
14 |
Phú Thọ |
|
|
|
|
|
33 |
Tân Sơn |
17 |
09 |
0 |
08 |
Bắc Giang |
|
|
|
|
|
34 |
Sơn Động |
23 |
02 |
01 |
20 |
Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
35 |
Lang Chánh |
11 |
04 |
01 |
06 |
36 |
Quan Sơn |
13 |
08 |
0 |
05 |
37 |
Quan Hóa |
18 |
02 |
01 |
15 |
38 |
Thường Xuân |
17 |
10 |
0 |
07 |
39 |
Mường Lát |
9 |
08 |
0 |
01 |
40 |
Như Xuân |
18 |
03 |
01 |
14 |
41 |
Bá Thước |
23 |
09 |
01 |
13 |
Nghệ An |
|
|
|
|
|
42 |
Tương Dương |
18 |
06 |
01 |
11 |
43 |
Kỳ Sơn |
21 |
01 |
01 |
19 |
44 |
Quế Phong |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Bình |
|
|
|
|
|
45 |
Minh Hóa |
16 |
05 |
0 |
11 |
Quảng Trị |
|
|
|
|
|
46 |
Đa Krông |
14 |
06 |
0 |
08 |
Quảng Nam |
|
|
|
|
|
47 |
Tây Giang |
10 |
08 |
0 |
02 |
48 |
Phước Sơn |
12 |
01 |
01 |
10 |
49 |
Nam Trà My |
10 |
0 |
01 |
09 |
Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
50 |
Sơn Hà |
14 |
04 |
01 |
09 |
51 |
Trà Bồng |
10 |
01 |
02 |
07 |
52 |
Sơn Tây |
09 |
0 |
01 |
08 |
53 |
Minh Long |
05 |
0 |
01 |
04 |
54 |
Tây Trà |
09 |
0 |
01 |
08 |
55 |
Ba Tơ |
20 |
02 |
01 |
17 |
Bình Định |
|
|
|
|
|
56 |
An Lão |
10 |
01 |
01 |
08 |
57 |
Vĩnh Thạnh |
09 |
01 |
01 |
07 |
58 |
Vân Canh |
07 |
01 |
01 |
05 |
Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
59 |
Bác Ái |
09 |
0 |
01 |
08 |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
60 |
KonPlông |
09 |
0 |
01 |
08 |
61 |
Tu Mơ Rông |
11 |
0 |
01 |
10 |
Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
62 |
Đam Rông |
08 |
03 |
0 |
05 |
Tổng số |
894 |
250 |
44 |
600 |
Ghi chú:
- Cột số 4 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường cán bộ, công chức của tỉnh và huyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
- Cột số 5 là số xã thuộc huyện nghèo được tăng cường trí thức trẻ ưu tú tình nguyện về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc đối tượng của Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.