BỘ
THƯƠNG MẠI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/2006/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ
TRONG KHU KINH TẾ CỬA KHẨU TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG
BIÊN GIỚI
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 1 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về
phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số 252/2003/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý buôn bán hàng hóa qua biên giới với các nước có chung biên
giới;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi và Mậu dịch biên giới.
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ
trong Khu kinh tế cửa khẩu trên đất liền giữa Việt Nam với các nước có chung
biên giới.
Điều
2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 0774/1998/QĐ-BTM ngày 04 tháng
07 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế tạm thời về tổ
chức và quản lý chợ trong khu vực biên giới Việt - Trung; số 0807/1998/QĐ-BTM
ngày 15 tháng 07 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế
tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam - Lào; số 0724/1999/QĐ-BTM ngày 08
tháng 06 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế tổ chức
và quản lý chợ biên giới Việt Nam Cămpuchia.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều
3. Các ông Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Giám đốc các Sở Thương mại (hoặc Sở
Thương mại và Du lịch) các tỉnh có đường biên giới trên đất liền với các nước
có chung biên giới, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi và Mậu
dịch biên giới, thủ trưởng các Vụ, Cục liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng CP;
- Các Bộ ngành hữu quan;
- Bộ Tư pháp(Cục kiểm tra văn bản);
- UBND các tỉnh có biên giới;
- Sở TM các tỉnh có biên giới;
- Công báo;
- Bộ trưởng Bộ Tmai;
- Các Thứ trưởng Bộ Thương mại;
- Như điều 3;
- Các đơn vị thuộc Bộ Thương mại;
- Lưu: VT: MNBG;
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG
Phan Thế Ruệ
|
QUY CHẾ
CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU, CHỢ TRONG KHU KINH TẾ
CỬA KHẨU TRÊN ĐẤT LIỀN GIỮA VIỆT NAM VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2006/QĐ-BTM ngày 26 tháng 01 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Thương mại)
Chương
1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về điều
kiện của chủ thể kinh doanh và trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh tại chợ
biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu giữa Việt Nam với các
nước Trung Quốc, Lào và Campuchia, sau đây gọi tắc là các nước có chung biên giới.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối
với các chủ thể kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh
tế cửa khẩu bao gồm các doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam và doanh nghiệp, hộ
kinh doanh của nước có chung biên giới.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
1. Chợ biên giới là chợ
trên đất liền nằm trong khu vực xã, phường, thị trấn biên giới đã hình thành từ
trước hoặc hình thành mới theo nhu cầu cần thiết của cư dân biên giới.
2. Chợ cửa khẩu là chợ
được lập ra trong khu vực biên giới trên đất liền gần với cửa khẩu xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa nhưng không thuộc Khu kinh tế cửa khẩu.
3. Chợ trong Khu kinh tế
cửa khẩu là chợ được lập ra trong Khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định số
53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối
với Khu kinh tế cửa khẩu biên giới.
Chương
2:
ĐIỀU KIỆN VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH TẠI CHỢ
Điều
4. Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh là công dân Việt Nam
1. Là công dân Việt Nam
có hộ khẩu thường trú tại khu vực biên giới.
2. Là doanh nghiệp, hộ
kinh doanh Việt Nam có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cấp.
Điều
5. Điều kiện đối với chủ thể kinh doanh là công dân nước có chung biên giới
1. Là công dân nước có
chung biên giới với Việt Nam, có Giấy chứng minh biên giới, giấy thông hành, hộ
chiếu và các giấy tờ khác có giá trị xuất nhập cảnh do cơ quan của nước sở tại
cấp.
2. Là doanh nghiệp, hộ
kinh doanh của nước có chung biên giới với Việt Nam có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
Chương
3:
TRÌNH TỰ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI
CHỢ
Điều
6. Trình tự thủ tục kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong
Khu kinh tế cửa khẩu đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam.
1. Phải được Ban Quản lý
chợ hoặc Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu chấp thuận ký hợp đồng thuê quầy
hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng thì được phép kinh doanh tại chợ.
2. Ban Quản lý chợ, Ban
Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu phải công khai niêm yết số lượng và giá cả các loại
quầy hàng, sạp hàng, ki-ốt, cửa hàng để doanh nghiệp, hộ kinh doanh Việt Nam biết.
Điều
7. Trình tự thủ tục kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu
kinh tế cửa khẩu đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới
1. Phải làm đơn và đơn
được cấp có thẩm quyền của nước sở tại xác nhận.
2. Nếu kinh doanh tại chợ
biên giới, chợ cửa khẩu, đơn (Mẫu số 1a) được gửi cho Giám đốc Sở Thương mại/
hoặc Sở Thương mại và Du lịch (Sau đây gọi chung là Sở Thương mại) hoặc cho cơ
quan được Sở Thương mại ủy quyền.
Nếu kinh doanh tại chợ
trong Khu kinh tế cửa khẩu, đơn (Mẫu số 1b) được gửi cho Trưởng ban quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu.
Điều
8. Trình tự cấp Giấy phép cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh của nước có chung
biên giới
1. Căn cứ vào nhu cầu của
thị trường địa phương và khả năng bố trí địa điểm bán hàng trong chợ, Giám đốc
Sở Thương mại quyết định số lượng doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước ngoài được
phép vào kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu; niêm yết công khai số lượng
doanh nghiệp, hộ kinh doanh có thể kinh doanh tại các loại chợ và báo cáo Bộ
Thương mại danh sách hộ kinh doanh nước ngoài đã được cấp phép kinh doanh tại
chợ.
Trong vòng 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Giám đốc Sở Thương mại (hoặc cơ
quan được Sở Thương mại ủy quyền) phải trao Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 2a)
cho đối tượng. Trường hợp vì một lý do nào đó không cấp được phải thông báo cho
đối tượng nguyên nhân chưa cấp và hướng khắc phục.
Ban Quản lý chợ biên giới,
chợ cửa khẩu bố trí địa điểm cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên
giới kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
2. Căn cứ vào khả năng bố
trí địa điểm bán hàng trong chợ, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quyết
định và cấp phép cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới kinh
doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu; niêm yết công khai số lượng doanh
nghiệp, hộ kinh doanh có thể kinh doanh tại chợ và báo cáo Bô Thương mại danh
sách hộ kinh doanh nước ngoài đã được cấp phép kinh doanh tại chợ trong Khu
kinh tế cửa khẩu.
Trong vòng 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu phải trao giấy phép kinh doanh (Mẫu số 2b) cho đối tượng. Trường hợp vì một
l1y do nào đó không cấp được phải thông báo cho đối tượng nguyên nhân chưa cấp
và hướng khắc phục.
Ban quản lý Khu kinh tế
cửa khẩu bố trí địa điểm cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh nước có chung biên giới
kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu.
Chương
4:
VỀ VIỆC QUẢN LÝ MUA BÁN HÀNG HÓA KINH DOANH
TẠI CHỢ
Điều
9. Định mức miễn thuế hàng hóa nhập khẩu
1. Đối với cư dân biên
giới của Việt Nam và cư dân của nước có chung biên giới: Nhà nước khuyến khích
việc trao đổi, mua bán tại chợ các hàng hóa sản xuất tại Việt Nam và nước có
chung biên giới. Những hàng hóa này khi đưa vào cửa khẩu biên giới Việt Nam được
miễn thuế nhập khẩu lượng hàng trị giá không quá 500.000 đồng Việt Nam/người/ngày.
2. Hàng hóa có xuất xứ từ
nước thứ 3 không được hưởng định mức miễn thuế nêu trên.
3. Người hàng hóa phải
tuân thủ chế độ quản lý xuất khẩu, nhập khẩu; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
và thực hiện thủ tục hải quan theo quy định hiện hành của Nhà nước Việt Nam.
Điều
10. Đối với hàng hóa lưu thông trong chợ
Hàng hóa trao đổi, mua
bán tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu phải là hàng được phép lưu thông trên thị
trường theo quy định của pháp luật Việt Nam. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh
trong chợ phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về chính sách thuế hiện hành
của Việt Nam: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài
và thuế tiêu thụ đặc biệt.
Điều
11. Đối với đồng tiền thanh toán trong chợ
Trong chợ biên giới, chợ
cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu được phép đổi hàng hoặc dùng đồng Việt
Nam, đồng tiền nước có chung biên giới và ngoại tệ tự do chuyển đổi làm phương
tiện thanh toán theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Chương
5:
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
Điều
12. Đối với chợ biên giới, chợ cửa khẩu
Việc quyết định thành lập
(hoặc giải thể) và quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản
lý chợ đối với chợ biên giới, chợ cửa khẩu thực hiện theo phân cấp đối với từng
loại chợ quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15
tháng 08 năm 2003 của Bộ Thương mại hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức của Ban quản lý chợ; các Thông tư của các bộ, ngành hướng dẫn thi hành
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển
và quản lý chợ.
Cơ quan quản lý Nhà nước
về thương mại cấp huyện, thị xã có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân huyện, Sở
Thương mại tổ chức và quản lý chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
Điều
13. Đối với chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
Ban quản lý chợ trong
Khu kinh tế cửa khẩu do Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu quyết định
thành lập (hoặc giải thể) và quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban
quản lý chợ theo quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với Khu kinh
tế cửa khẩu biên giới và các Thông tư của các bộ, ngành hướng dẫn thi hành Nghị
định số 02/2003/NĐ-CP nêu trên.
Chương
6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
14. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng trên địa bàn
Căn cứ vào đặc điểm cụ
thể trên từng địa bàn, Sở Thương mại, các Sở ngành chức năng, Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã có chợ biên giới, chợ cửa khẩu ban hành các quy định cụ thể về quản
lý chợ tại địa phương phù hợp với Quy chế này. Những nội dung liên quan đến việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của thương nhân buôn bán trong chợ phải được niêm yết
công khai bằng hai thứ tiếng Việt Nam và tiếng nước có chung biên giới để mọi
người biết và thực hiện.
Điều
15. Trách nhiệm của Sở Thương mại
1. Sở Thương mại chủ trì
phối hợp với các ngành Tài chính, Hải quan, kiểm dịch, y tế,… địa phương thống nhất
chỉ đạo thực hiện Quy chế này. Hướng dẫn cơ quan chức năng quản lý nhà nước về
thương mại cấp huyện, thị xã nơi có chợ thực hiện việc quản lý kinh doanh tại
chợ cho các đối tượng thuộc Quy chế này.
2. Định kỳ 3 tháng, Sở
Thương mại báo cáo về Bộ Thương mại tình hình thị trường và số liệu kinh doanh
tại chợ. (Mẫu số 3).
Điều
16. Những kiến nghị cần sửa đổi bổ sung
Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân Sở Thương mại các tỉnh
biên giới báo cáo những kiến nghị và hướng giải quyết để Bộ Thương mại nghiên cứu
điều chỉnh./.
(Mẫu số 1a)
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu…………
Kính gửi: Ông Giám đốc Sở Thương mại tỉnh…
(Thông qua Phòng tài chính - Thương mại huyện/thị xã…)
1. Tên doanh nghiệp (hộ
kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):
Tuổi:
Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng
minh thư biên giới)
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
- Thời hạn:
4. Địa chỉ:
- Trụ sở chính:
- Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
- Điện thoại:
Fax:
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam:
Tại Ngân hàng:
- Ngoại tệ:
Tại ngân hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó:
- Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại
chợ…
9. Ngành hàng, mặt hàng
xin kinh doanh tại chợ:
a) Hàng đưa từ nước
ngoài sang bán:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
b) Hàng mua từ chợ Việt
Nam đem sang nước ngoài:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
10. Cửa khẩu xin phép
mang hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11. Cam kết: Tôi xin cam
đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi chịu trách
nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân thủ
pháp luật và các quy định của Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền
nước sở tại
(Ghi rõ ngày tháng
năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
Ghi chú: (*)
bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ gia kinh doanh
|
Người làm đơn
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
(Mẫu số 1b)
ĐƠN XINH KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
Tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu……
……, ngày tháng
năm 200…
Kính gửi: Ông Trưởng ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu…
1. Tên doanh nghiệp (hộ
kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng
minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ
a. Trụ sở chính:
b. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
c. Điện thoại:
5. (*) Tài khoản:
- Tiền Việt Nam:
Tại Ngân hàng:
- Ngoại tệ:
Tại Ngân hàng:
6. Chủ tài khoản:
7. Vốn:
Trong đó:
- Vốn cố định:
- Vốn lưu động:
8. Xin phép kinh doanh tại
chợ…
9. Ngành hàng, mặt hàng
xin kinh doanh tại chợ:
b) Hàng đưa từ nước
ngoài sang bán:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
b) Hàng mua từ chợ Việt
Nam đem sang nước ngoài:
- Tên hàng:
- Dự kiến doanh số/năm:
10. Cửa khẩu sin phép mang
hàng hóa qua lại (phía Việt Nam):
11. Kam kết: tôi xin cam
đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin cam kết tuân
thủ pháp luật và các quy định của nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của Chính quyền
nước sở tại
(Ghi rõ ngày tháng
năm, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
Ghi chú (*)
bắt buộc đối với doanh nghiệp, không bắt buộc đối với hộ kinh doanh
|
Người làm đơn
(Ghi rõ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
|
(Mẫu số 2a)
UBND tỉnh…
Sở Thương mại
********
Số: /STM-GF
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
……, ngày tháng
năm 200…
GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ………………………………)
1. Cấp cho: (Tên doanh
nghiệp, hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):
Tuổi:
Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng
minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:
b. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
c. Điện thoại:
Fax:
5. Được phép kinh doanh
tại chợ…
6. Phải ký hợp đồng thuê
địa điểm kinh doanh với Ban quản lý chợ…
7. Thời hạn từ ngày
tháng năm 200 đến ngày tháng năm năm 200
|
GIÁM ĐỐC
(Hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 2b)
UBND tỉnh…
Sở Thương mại
********
Số: /KTCK-GF
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
……, ngày tháng
năm 200…
GIẤY PHÉP KINH DOANH
(Tại chợ………………………………)
1. Cấp cho: (Tên
doanh nghiệp, hộ kinh doanh):
2. Đại diện (Ông/bà):
Tuổi:
Chức vụ:
3. Số hộ chiếu: (hoặc chứng
minh thư biên giới)
a. Ngày cấp:
b. Cơ quan cấp:
c. Thời hạn:
4. Địa chỉ:
a. Trụ sở chính:
b. Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
c. Điện thoại:
Fax:
5. Được phép kinh doanh
tại chợ…
6. Phải ký hợp đồng thuê
địa điểm kinh doanh với Ban quản lý chợ…
7. Thời hạn từ ngày
tháng năm 200 đến ngày tháng năm năm 200
|
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 3)
UBND tỉnh…
Sở Thương mại
********
Số:....../STM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
……, ngày tháng
năm 200…
BÁO CÁO QUÝ ……/200
Số liệu về mua bán hàng hóa của cac đối tượng
được phép kinh doanh tại chợ biên giới
I. Số hộ kinh doanh:
II. Hàng hóa đưa qua
cửa khẩu biên giới vào bán ở chợ Việt Nam
Tên hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Cửa khẩu
|
Ghi chú
|
1. Tổng trị giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
III. Hàng hóa mua từ
chợ Việt Nam bán qua biên giới
Tên hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Cửa khẩu
|
Ghi chú
|
1. Tổng trị giá
|
|
|
|
|
|
2. Mặt hàng chính
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
IV. Số thuế đã thu tại
cửa khẩu trong các tháng: …… (triệu đồng)
V. Những khó khăn và
kiến nghị của địa phương
|
T/M GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI
(Ký tên, đóng dấu)
|