1. Phạm vi điều chỉnh: Khu vực cấm khai thác thủy sản
có thời hạn chưa có tên trong Danh mục quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số
19/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Lai Châu.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến hoạt động quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được quy
định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, cơ
quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt các quy định tại
Quyết định này khi tham gia hoạt động khai thác thủy sản.
b) Tổ chức, phối hợp với các ngành chức năng thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời
hạn theo thẩm quyền.
c) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, địa phương xác định
vị trí tọa độ, cắm mốc, biển báo khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn
trên địa bàn tỉnh.
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Quy định về
khu vực cấm khai thác thủy sản theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Quy định
này theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước.
4. Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, triển khai nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hỗ trợ
việc chuyển giao các quy trình sản xuất các loài thủy sản theo các quy định hiện
hành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch triển khai nhiệm vụ tại Quyết
định này trên địa bàn huyện để tổ chức, thực hiện. Chỉ đạo các lực lượng chức
năng, các phòng ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tổ chức phổ biến,
tuyên truyền, tuần tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm theo quy định. Triển khai
thực hiện thủ tục hành chính về công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng
đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại địa phương.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến, tuyên
truyền và thành lập tổ đội quản lý, thường xuyên tuần tra, kiểm soát trong các
tháng cao điểm thuộc khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn theo quy định.
c) Đề xuất kinh phí và triển khai thực hiện cắm mốc
phao, biển cảnh báo khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trên địa bàn quản
lý. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
d) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
7. Các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ
phối hợp, triển khai thực hiện Quy định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính,
Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TT
|
Khu vực cấm
|
Xã
|
Phạm vi/Tọa độ
cấm
|
Chiều dài, diện
tích khu vực cấm
|
Thời gian cấm
(Từ ngày - đến ngày)
|
Đối tượng chính
cần được bảo vệ
|
I
|
Huyện Mường Tè
|
|
|
|
|
|
1
|
Vùng ngập nước tại bản Nậm Hạ - xã Can Hồ, cách UBND
xã Can Hồ 1,6 km (theo đường bộ).
|
Can Hồ
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C1a: 22°17'52"N, 102°49'25"E
C1b: 22°17'49"N, 102°49'43"E
C1c: 22°17'52"N, 102°49'49"E
C1d: 22°17'47"N, 102°49’53"E
C1e: 22°17'48"N, 102°50'03"E
C1f: 22°17'45"N, 102°50'09"E
C1g: 22°17'39"N, 102°49'54"E
C1h: 22°17'31"N, 102°49'47"E
C1i: 22°17'32"N, 102°49'26"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của
sông Đà có chiều dài 1.134 m; Diện tích 40 ha.
|
01/5-31/7
|
cá Chiên (Bagarius spp), cá Măng (Elopichthys
bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp),
cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella),
cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp), cá Ngạnh (Cranoglanis
spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium spp)
|
2
|
Vùng ngập nước thuộc khu 3, khu 11, khu 12 - TT
Mường Tè, cách UBND huyện Mường Tè 0,8km (theo đường bộ).
|
TT Mường Tè
|
C2a: 22°23'05"N, 102°47'50"E
C2b: 22°22'47"N, 102°48'21"E
C2c: 22°22'52"N, 102°48'30"E
C2d: 22°22'55"N, 102°48'54"E
C2e: 22°22'39"N, 102°49'26"E
C2f: 22°22'36"N, 102°49'24"E
C2g: 22°22'40"N, 102°49'08"E
C2h: 22°22'37"N, 102°48'03"E
C2i: 22°22'46"N, 102°48'32"E
C2k: 22°22'41"N, 102°48'19"E
C2l: 22°22'54"N, 102°47'49"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của Sông
Đà có chiều dài 2.962m; Diện tích 58 ha.
|
01/5- 31/7
|
cá Chép (Cyprinus
carpio), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), tôm (Macrobrachium
spp
|
II
|
Huyện Nậm Nhùn
|
|
|
|
|
|
3
|
Vùng ngập nước bản Co Mủn - xã Lê Lợi, cầu Lai Hà
gần 2 km (theo đường bộ - hướng đi về Nậm Nhùn).
|
Lê Lợi
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C3a: 22°05'02"N, 103°09'47"E
C3b: 22°05'01"N, 103°09'56"E
C3c: 22°04'43"N, 103°09'51"E
C3d: 22°04'37"N, 103°09'53"E
C3e: 22°04'37"N, 103°09'35"E
C3f: 22°04'49"N, 103°09'36"E
C3g: 22°04'58"N, 103°09'42"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông
Đà có chiều dài 763 m; diện tích 28 ha.
|
01/4- 30/6
|
cá Chiên (Bagarius
spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio),
cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ
(Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus
spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium
spp)
|
4
|
Vùng nước ngập bản Nậm Ty - xã Nậm Hàng, cách
UBND xã Nậm Hàng 1,5 km (theo đường bộ).
|
Nậm Hàng
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C4a: 22°08'27"N, 103°02'02"E
C4b: 22°07'18"N, 103°04'09"E
C4c: 22°07'06"N, 103°04'01"E
C4d: 22°07'55"N, 103°02'10"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông
Đà có chiều dài 3.637 m; diện tích 91 ha.
|
01/4- 30/6
|
5
|
Vùng nước ngập thuộc Tổ dân phố Pa Kéo - Thị trấn
Nậm Nhùn, cách UBND thị trấn Nậm Nhùn 0,1km (theo đường bộ) (phía sau UBND thị
trấn).
|
Thị trấn Nậm Nhùn
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C5a: 22°08'43"N, 103°00'48"E
C5b: 22°08'25"N, 103°01'14"E
C5c: 22°08'10"N, 103°02'11''E
C5d: 22°07'55"N, 103°02'12"E
C5e: 22°08'06"N, 103°00'45"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông
Đà có chiều dài 2.562 m; diện tích 73 ha.
|
01/4- 30/6
|
6
|
Vùng ngập nước thuộc các bản Cang, Mường Mô, bản
Giang, bản Nậm Hài - xã Mường Mô, cách UBND thị trấn Nậm Nhùn 1,3 km (theo đường
bộ.
|
Mường Mô
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C6a: 22°13'59"N, 102°55'00"E
C6b: 22°14'04"N, 102°55'51"E
C6c: 22°13'03"N, 102°55'56''E
C6d: 22°12'52"N, 102°56'12"E
C6e: 22°12'29"N, 102°56'02"E
C6f: 22°12'01"N, 102°56'26"E
C6g: 22°12'33"N, 102°54'46"E
C6h: 22°12'24"N, 102°54'22"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của
sông Đà có chiều dài 7.295 m; diện tích 400 ha..
|
01/4- 30/6
|
7
|
Vùng ngập nước thuộc bản Huổi Mắn - xã Nậm Chà,
cách cầu Nậm Pồ 0,05km (theo đường bộ).
|
Nậm Chà
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C7a: 22°05'35"N, 102°51'57"E
C7b: 22°05'37"N, 102°52'09"E
C7c: 22°04'58"N, 102°52'24"E
C7d: 22°50'30"N, 102°52'36"E
C7e: 22°05'27"N, 102°52'49"E
C7f: 22°05'14"N, 102°52'41"E
C7g: 22°05'00"N, 102°52'40"E
C7h: 22°04'55"N, 102°52'35"E
C7i: 22°04'51"N, 102°52'23"E
C7k: 22°05'01"N, 102°52'04"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Lai Châu của
sông Đà có chiều dài 2.892 m; diện tích 67 ha
|
01/5- 31/7
|
III
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
|
|
|
|
8
|
Vùng ngập nước tại bản Nậm Ngập - xã Nậm Tăm,
cách Trung tâm Y tế huyện Sìn Hồ (cơ sở 2) 1,7km (theo đường thủy).
|
Nậm Tăm
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C8a: 22°15'44"N, 103°24'21"E
C8b: 22°15'47"N, 103°24'29"E
C8c: 22°15'32"N, 103°24'37"E
C8d: 22°15'27"N, 103°24'29"E
C8e: 22°15'35"N, 103°24'20"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông
Đà có chiều dài 520 m; Diện tích 39 ha.
|
01/4- 30/6
|
cá Chiên (Bagarius
spp), cá Măng (Elopichthys bambusa), cá Chép (Cyprinus carpio),
cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ
(Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus
spp), cá Ngạnh (Cranoglanis spp) (Siluridae), tôm (Macrobrachium
spp)
|
9
|
Vùng ngập nước tại bản Nậm Cha - xã Nậm Cha, cách
UBND xã Nậm Cha 0,3 km (theo đường thủy).
|
Nậm Cha
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C9a: 22°12'54"N, 103°25'10"E
C9b: 22°13'02"N, 103°25'37"E
C9c: 22°12'48"N, 103°25'53"E
C9d: 22°12'31"N, 103°25'39"E
C9e: 22°12'27"N, 103°25'20"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Sơn La của sông
Đà có chiều dài 893 m; Diện tích 61 ha.
|
01/4- 30/6
|
IV
|
Huyện Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
10
|
Vùng ngập nước tại bản Phiêng Lúc - xã Nậm Cần,
cách trường Tiểu học xã Nậm Cần 0,5km (theo đường bộ).
|
Nậm Cần
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C10a: 22°08'49"N, 103°43'03"E
C10b: 22°08'51"N, 103°43'24"E
C10c: 22°05'50"N, 103°42'51"E
C10d: 22°06'02"N, 103°44'22"E
C10e: 22°05'03"N, 103°43'28"E
C10f: 22°04'10"N, 103°44'45"E
C10g: 22°03'46"N, 103°44'17"E
C10h: 22°04'06"N, 103°43'09"E
C10i: 22°05'47"N, 103°42'08"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của sông
Nậm Mu có chiều dài 15.850 m; Diện tích khoảng 316 ha.
|
01/5- 31/7
|
cá Chép (Cyprinus
carpio), cá Lăng (Hemibagrus spp), cá Mương (Hemiculter spp),
cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella), cá Chạch (Misgurnus spp),
cá Nheo (Silurus spp), tôm (Macrobrachium spp)
|
V
|
Huyện Than Uyên
|
|
|
|
|
|
11
|
Vùng ngập nước thuộc bản Sàng, bản Mở - xã Khoen
On, cách UBND xã Khoen On 0,4 km (theo đường bộ).
|
Khoen On
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C11a: 21°45'46"N, 103°49'45"E
C11b: 21°46'08"N, 103°50'23"E
C11c: 21°44'23"N, 103°51'32"E
C11d: 21°42'47"N, 103°51'22"E
C11e: 21°42'09"N, 103°51'50"E
C11d: 21°41'59"N, 103°51'51"E
C11e: 21°42'03"N, 103°51'11"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Huội Quảng của
sông Nậm Mu có chiều dài 9.270 m; diện tích 473 ha.
|
01/4- 30/6
|
cá Chép (Cyprinus carpio), cá Lăng (Hemibagrus
spp), cá Mương (Hemiculter spp), cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon
idella), cá Chạch (Misgurnus spp), cá Nheo (Silurus spp),
tôm (Macrobrachium spp)
|
12
|
Vùng ngập nước tại bản Củng - xã Ta Gia, cách
UBND xã Ta Gia 0,3 km (theo đường bộ).
|
Ta Gia
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C12a: 21°49'36"N, 103°49'38"E
C12b: 21°49'28"N, 103°50'05"E
C12c: 21°47'48"N, 103°49'04"E
C12d: 21°46'55"N, 103°49'28"E
C12e: 21°46'46"N, 103°49'09"E
C12f: 21°48'30"N, 103°48'19"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Huội Quảng sông
Nậm Mu có chiều dài 5.526 m; diện tích khoảng 240,3 ha.
|
01/4- 30/6
|
13
|
Vùng ruộng ngập nước tại bản Pá Khôm - xã Pha Mu,
cách UBND xã Pha Mu 2 km (theo đường bộ).
|
Pha Mu
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C13a: 21°53'35"N, 103°47'12"E
C13b: 21°53'28"N, 103°47'28"E
C13c: 21°52'08"N, 103°45'59"E
C13d: 21°52'14"N, 103°45'53"E
C13e: 21°53'03"N, 103°46'17"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của
sông Nậm Mu có chiều dài 3.680 m; diện tích khoảng 83,8 ha.
|
01/4- 30/6
|
14
|
Vùng ngập nước tại Pù Quải - xã Mường Cang cách bến
đò Pá Hầu 0,3 km (theo đường thủy).
|
Mường Cang
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C14a: 21°55'33"N, 103°50'25"E
C14b: 21°55'30"N, 103°50'27"E
C14c: 21°55'31"N, 103°50'30"E
C14d: 21°55'30"N, 103°50'30"E
C14e: 21°55'29"N, 103°50'24"E
C14f: 21°55'30"N, 103°50'23"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của
sông Nậm Mu có chiều dài 190m; diện tích khoảng 0,47 ha.
|
01/4- 30/6
|
15
|
Vùng ngập tại bản Khoang - xã Mường Mít, cách trường
THCS xã Mường Mít 1 km (theo đường bộ).
|
Mường Mít
|
Vùng nước trong phạm vi đường nối các điểm có tọa
độ:
C15a: 22°01'16"N, 103°50'10"E
C15b: 22°01'05"N, 103°50'22"E
C15c: 22°00'54"N, 103°50'05"E
C15d: 22°00'02"N, 103°50'38"E
C15e: 21°59'53"N, 103°49'24"E
C15f: 21°58'54"N, 103°49'50"E
C15g: 21°59'08"N, 103°48'05"E
C15e: 21°59'28"N, 103°47'44"E
|
- Khu vực cấm thuộc hồ thủy điện Bản Chát của
sông Nậm Mu có chiều dài 6.742 m; diện tích khoảng 386 ha
|
01/4- 30/6
|