Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 38/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/12/2020
Ngày có hiệu lực 27/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2020/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN; NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

Căn cứ Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 254/TTr-SNN ngày 10/12/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan triển khai thực hiện; theo dõi kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 21/01/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định về một số khu vực, hình thức, ngư cụ, đối tượng thủy sản cấm khai thác và kích thước tối thiểu của các loài thủy sản được phép khai thác trong các vùng nước tự nhiên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Thủy sản;
- TT Tỉnh ủy; TT HDND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Lãnh đạo VP
UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT&TH Đắk Lắk;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN&MT, (Đg.50b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Nghị

 

QUY ĐỊNH

KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN; NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 38 /2020/QĐ-UBND ngày 17/12/2020 của UBND tỉnh Đắk Lắk)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy định này quy định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; một số nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quy định khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; một số nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh

1. Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn

TT

Tên điểm

Tọa độ

Đặc điểm

Thời gian cấm khai thác

Kinh độ

Vĩ độ

Tp. Buôn Ma Thuột - Huyện Buôn Đôn

1

Sông Srêpốk đoạn Sau Nhà máy thủy điện Đray H’Linh đến hồ chứa thủy điện Srêpốk 3

Hòa Phú, Hòa Xuân (BMT), Ea Nuôl (Buôn Đôn)

1070 54' 18.66''

1070 54' 19.45''

120 40' 31,47"

120 43' 36,40"

- Sông dài khoảng 6.200 m

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống

Từ 01/06 đến 31/12

Huyện Krông Ana

2

Ngã sáu - Đập thủy điện

Ea Na

1070 57' 36,0324''

120 30' 54,2844"

- Sông dài khoảng 3.800 m

- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống

Từ 01/11 đến 30/4 năm sau

1070 57' 41,076''

120 30' 59,8248"

1070 59' 12,4404''

120 29' 41,82"

1070 59' 6,63"

120 29' 32,4528"

3

Quỳnh Ngọc 2

Ea Na

1070 59' 32,532"

120 29' 37,608"

- Sông dài khoảng 1.600 m

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/5 đến 31/10

1070 59' 34,3068"

120 29' 42,81"

1080 0' 20,9952"

120 29' 47,1156"

1080 0' 24,372"

120 29' 43,6128"

4

Cù Lao Buôn Trấp

Ea Na - TT. Buôn Trấp

1080 0' 17,5212"

120 29' 36,1032"

- Sông dài khoảng 1.700 m

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/5 đến 31/10

1080 0' 20,718"

120 29' 40,056"

1080 1' 7,6188"

120 29' 10,6224"

1080 1' 1,2468"

120 29' 8,6748"

5

Cánh đồng Suối đục

Ea Na

1080 0' 31,1616"

120 30' 7,074"

- Suối đục và cánh đồng ngập lụt khoảng 107 ha

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/5 đến 31/10

1080 0' 40,2336"

120 30' 9,1764"

1080 0' 48,438"

120 30' 13,9788"

1080 0' 58,7304"

120 30' 10,7856"

1080 1' 8,8752"

120 30' 9,7776"

1080 1' 18,3432"

120 30' 14,5476"

1080 1' 26,2812"

120 30' 8,7372"

1080 1' 26,6376"

120 29' 57,444"

1080 1' 16,554"

120 29' 48,6492"

1080 1' 8,3532"

120 29' 49,524"

1080 1' 0,1884"

120 29' 46,14"

1080 0' 53,1684"

120 29' 40,8696"

1080 0' 35,5464"

120 29' 58,1028"

6

Cánh đồng Đạt Lý

TT. Buôn Trấp - Bình Hòa

1080 1' 11,2584"

120 28' 26,6916"

- Khoảng 60 ha

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/7 đến 30/9

1080 1' 9,6564"

120 28' 47,244"

1080 1' 45,1272"

120 28' 42,2148"

1080 1' 40,044"

120 28' 21,9144"

7

Sình voi

Bình Hòa

1080 1' 14,722"

120 28' 20,8812"

- Khoảng 05 ha.

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản và thủy sản còn non sinh sống.

Cả năm

1080 1' 14,8332"

120 28' 26,0328"

1080 1' 25,5288"

120 28' 24,3156"

1080 1' 25,8924"

120 28' 18,3216"

8

Cánh đồng Bầu Cụt

Bình Hòa

1080 0' 5,1624"

120 27' 8,5284"

- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 184 ha

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/7 đến 30/9

1080 0' 53,8128"

120 27' 41,7348"

1080 1' 9,048"

120 27' 29,2608"

1080 1' 8,7528"

120 27' 9,54"

1080 0' 16,6536"

120 26' 43,8108"

9

Cánh đồng Bầu bèo

Bình Hòa

1080 0' 37,6596"

120 26' 54,1788"

- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 84 ha

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/7 đến 30/9

1080 1' 5,07"

120 27' 7,7256"

1080 1' 20,6292"

120 26' 37,3092"

1080 0' 57,996"

120 26' 28,4244"

10

Ngã ba Bầu Gai - Đồi 42

Bình Hòa

1080 0' 46,5336"

120 26' 5,9712"

- Sông dài khoảng 1.400 m

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/5 đến 31/10

1080 0' 49,1688"

120 26' 13,668"

1080 1' 19,776"

120 26' 22,5096"

1080 1' 24,4416"

120 26' 22,2324"

11

Bầu Gai

Bình Hòa

1080 1' 5,3508"

120 26' 11,6808"

- Khoảng 13 ha.

- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống

Từ 01/11 đến 30/4 năm sau

1080 1' 6,9672"

120 26' 13,8156"

1080 1' 11,2872"

120 26' 12,1632"

1080 1' 13,3032"

120 26' 9,2256"

1080 1' 18,0948"

120 26' 9,3984"

1080 1' 23,5056"

120 26' 3,9588"

1080 1' 20,712"

120 25' 59,0592"

1080 1' 12,7056"

120 25' 56,9064"

1080 1' 8,0652"

120 26' 9,7332"

12

Bầu Sen

Bình Hòa

1080 0' 9,6192"

120 25' 49,242"

- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 63 ha.

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/7 đến 30/9

1080 0' 24,5556"

120 26' 12,9768"

1080 0' 43,8516"

120 26' 11,3568"

1080 0' 43,9596"

120 26' 0,9744"

1080 0' 39,2436"

120 25' 43,9932"

13

Bầu Rô

Bình Hòa - Quảng Điền

1080 0' 43,254"

120 25' 58,4292"

- Diện tích khoảng 19 ha.

- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.

Từ 01/11 đến 30/4 năm sau

1080 0' 43,9596"

120 26' 0,9744"

1080 0' 56,0376"

120 25' 55,074"

1080 1' 8,8176"

120 25' 36,1056"

1080 1' 4,6704"

120 25' 32,5632"

14

Bầu Lạnh

Quảng Điền

1080 0' 41,2704"

120 25' 20,2728"

- Bầu Lạnh và xung quanh khoảng 15 ha.

- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.

Từ 01/11 đến 30/4 năm sau

1080 0' 50,0328"

120 25' 28,6932"

1080 1' 2,496"

120 25' 24,0348"

1080 0' 56,2284"

120 25' 14,4696"

15

Bầu Núi

Quảng Điền

1080 0' 28,1592"

120 25' 13,1844"

- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 36 ha.

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/7 đến 30/9

1080 0' 39,6468"

120 25' 16,9212"

1080 0' 38,124"

120 25' 4,62"

1080 0' 47,754"

120 24' 59,1336"

1080 1' 7,374"

120 25' 2,5536"

1080 1' 0,4692"

120 24' 52,7868"

1080 0' 40,4244"

120 24' 51,2532"

1080 0' 28,4076"

120 25' 3,6912"

16

Ngã ba Eo Đờn

Quảng Điền

1080 1' 31,566"

120 24' 56,9088"

- Sông và cánh đồng ngập lụt khoảng 11 ha

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

Từ 01/5 đến 31/10

1080 1' 34,8348"

120 25' 3,3708"

1080 1' 37,8156"

120 25' 4,9044"

1080 1' 44,5656"

120 24' 56,9844"

1080 1' 39,432"

120 24' 46,7316"

17

Bầu Sen

Quảng Điền

1080 1' 53,742"

120 25' 18,4404"

- Hồ tự nhiên và cánh đồng ngập lụt khoảng 12 ha.

- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.

Từ 01/11 đến 30/4 năm sau

1080 1' 54,264"

120 25' 21,918"

1080 1' 57,2808"

120 25' 21,3528"

1080 2' 2,8392"

120 25' 23,754"

1080 2' 9,6792"

120 25' 21,2952"

1080 2' 10,68"

120 25' 16,9788"

1080 2' 13,5348"

120 25' 17,8788"

1080 2' 18,7404"

120 25' 17,652"

1080 2' 8,4912"

120 25' 11,2224"

1080 2' 3,5376"

120 25' 15,5172"

1080 1' 58,0944"

120 25' 15,4848"

1080 1' 56,964"

120 25' 19,038"

Hồ Lắk - Huyện Lắk

18

Buôn M'lieng, Buôn Drung, Buôn B’Hốc

Liên Sơn, Yang Tao

108°10'0.57"

12°25'24.62"

- Một phần hồ khoảng 52 ha.

- Khu vực thủy sản tập trung sinh sản.

- Khu vực thủy sản còn non tập trung sinh sống.

Cả năm

108°10'9.48"

12°25'22.49"

108°10'19.67"

12°25'37.17"

108°10'33.33"

12°25'31.34"

108°10'42.99"

12°25'30.64"

108°10'44.98"

12°25'36.05"

108°10'44.41"

12°25'54.63"

108°10'54.02"

12°26'1.67"

108°11'3.66"

12°25'58.89"

108°10'55.12"

12°25'57.05"

108°10'45.20"

12°25'50.90"

108°11'17.03"

12°26'9.92"

108°11'21.68"

12°26'11.40"

108°11'22.21"

12°26'14.70"

108°11'26.22"

12°26'15.02"

108°11'26.10"

12°26'9.59"

108°11'28.17"

12°26'8.25"

108°11'26.57"

12°26'5.91"

108°11'17.14"

12°26'6.28"

108°11'51.78"

12°25'37.00"

108°11'34.54"

12°25'36.54"

108°11'21.19"

12°25'29.95"

108°11'12.80"

12°25'18.03"

108°11'13.68"

12°24'54.47"

108°11'29.28"

12°24'51.29"

108°11'48.72"

12°24'59.43"

108°11'51.64"

12°25'32.45"

108°11'39.80"

12°25'31.14"

108°11'31.64"

12°25'21.67"

108°11'34.71"

12°25'18.02"

108°11'37.67"

12°24'33.68"

108°11'28.37"

12°24'38.36"

108°11'16.43"

12°24'38.14"

108°11'6.62"

12°24'30.36"

108°11'10.58"

12°24'28.14"

108°11'15.65"

12°24'30.85"

108°11'21.44"

12°24'32.01"

108°11'26.19"

12°24'34.66"

108°11'33.83"

12°24'37.45"

108°11'40.40"

12°24'35.90"

Ghi chú: Khu vực cấm là thuộc phạm vi các điểm có tọa độ thuộc khu vực đó nối liền với nhau

2. Nghề, ngư cụ cấm khai thác thủy sản tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

[...]