Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 07/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 07/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 15/02/2011
Ngày có hiệu lực 25/02/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2011/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 15 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ TRONG NƯỚC, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2010/NQ-HĐND ngày 15/12/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành chế độ công tác phí trong nước, chế độ chỉ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở tài chính tại tờ trình số 155/STC-HCVX ngày 20/01/2011 về việc ban hành chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 104/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã, Thành phố, các cơ quan Đảng cộng sản và cơ quan quản lý nhà nước các cấp xã, huyện, tỉnh các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, các tổ chức xã hội, các tổ chức xã hội – nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
- Website chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực UBND tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh; Sở Tư pháp;
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo BR-VT, TT công báo và tin học;
- Như điều 3; Lưu VT-TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ TRONG NƯỚC, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo quyết định số: 07/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. UBND tỉnh quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan đơn vị; sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (dưới đây gọi tắt là người đi công tác); quy định chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trong các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có sử dụng kinh phí cho ngân sách Nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).

Điều 2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét, cân nhắc khi cử người đi công tác (về số lượng người và thời gian đi công tác); Khi tổ chức hội nghị, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, tăng cường hình thức họp trực tuyến (online) nhất là đối với các hội nghị toàn quốc trên cơ sở đảm bảo phù hợp với yêu cầu riêng của từng cuộc họp; thực hiện lồng ghép các nội dung vấn đề, công việc cần xử lý; kết hợp các loại cuộc họp với nhau một cách hợp lý; chuẩn bị kỹ đầy đủ đúng yêu cầu nội dung cuộc họp, tùy theo tính chất, nội dung, mục đích, yêu cầu của cuộc họp, người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả trong phạm vi dự toán ngân sách hành năm của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1: CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ

Điều 3. Phạm vi, đối tượng và điều kiện được hưởng chế độ công tác phí:

1. Công tác phí là khoản chi phí trả cho người đi công tác trong nước bao gồm: Tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).

2. Đối tượng được hưởng chế độ công tác phí bao gồm: Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị; sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (gọi tắt là cán bộ, công chức) được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước; Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.

Đối với cán bộ, công chức được các cơ quan tiến hành tố tụng mời ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn cũng được áp dụng các quy định tại Quyết định này.

3. Các điều kiện để được thanh toán công tác phí:

- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;

- Được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác; hoặc có giấy mời của các cơ quan tiến hành tố tụng ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn;

- Có đủ chứng từ thanh toán theo quy định hiện hành;

[...]