ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH KHUYẾN
KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cụ thể Định mức
hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (gọi tắt là Nghị định số
57/2018/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp được thành lập,
đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư thuộc danh mục dự
án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định tại
Quyết định này.
Điều 2. Nguyên tắc,
điều kiện, định mức, nguồn vốn hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Trong cùng một thời gian, nếu dự
án đầu tư được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có các mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ phù hợp nhất theo
đúng quy định hiện hành.
b) Doanh nghiệp tự bỏ vốn, huy động vốn
để thực hiện dự án đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông
thôn. Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư theo định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục,
công trình theo quy định tại Quyết định này.
2. Điều kiện hỗ trợ: Theo quy định tại
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP và các văn bản có liên quan trong việc thực hiện Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP.
3. Định mức hỗ trợ
a) Thực hiện theo quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Trường hợp doanh
nghiệp đầu tư hạng mục, công trình có giá trị thấp hơn so
với định mức hỗ trợ theo Quyết định này thì hỗ trợ theo thực tế.
c) Mức hỗ trợ tối đa cho một dự án thực
hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 11, khoản 1 Điều 12 và Điều 13 của Nghị định
số 57/2018/NĐ-CP.
d) Đối với các hạng mục, công trình
không có quy định trong định mức này thì áp dụng theo dự án được cấp thẩm quyền
phê duyệt nhưng không vượt mức trần hỗ trợ của Nghị định 57/2018/NĐ-CP đối với
từng hạng mục hoặc công trình.
4. Nguồn vốn hỗ trợ: Theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 57/2018/NĐ- CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
nguyên và Môi trường, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông Vận tải, Kế
hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các bộ: Xây dựng, Bộ Tài chính, NNo&PTNT;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Hệ thống VNPTi office;
- Lưu: VT, CV (KTTH5).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 06/2021/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
Số
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức hỗ trợ (1.000đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
1
|
Đường dây hạ thế 0,4kV
|
1Km
|
410.000
|
Theo
Điều 11, Điều 12 NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
2
|
Đường dây trung thế
|
1Km
|
650.000
|
3
|
Trạm biến áp
trong hàng rào
|
1KVA
|
1.400
|
4
|
Trạm biến áp ngoài hàng rào
|
1KVA
|
1.540
|
II
|
Đường giao
thông
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông ngoài hàng rào dự
án (tối thiểu công trình theo tiêu chuẩn
cấp V miền núi trở lên):
Nền đường rộng tối thiểu 6,5m, mặt
đường rộng tối thiểu 3,5m, lề rộng 2x1,5m, mặt đường láng nhựa tiêu chuẩn 3
kg/m2 trên lớp móng cấp phối đá dăm hoặc đá dăm tiêu chuẩn
|
1 Km
|
2.700.000
|
Theo khoản 6, Điều 13 NĐ
57/2018/NĐ-CP
Bao gồm, hệ thống báo hiệu đường bộ,
công trình thoát nước
|
2
|
Đường giao thông trong hàng rào dự
án
|
|
|
Theo
Điều 11, Điều 12 NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
2.1
|
Cấp A: mặt đường BTXM mác 250 dày
20cm, rộng 3,5m
|
1Km
|
546.000
|
Hỗ
trợ mặt đường
|
2.2
|
Cấp B: mặt đường BTXM mác 250 dày
18cm, rộng 3m
|
1Km
|
420.000
|
Hỗ
trợ mặt đường
|
2.3
|
Cấp C: mặt đường BTXM mác 250 dày
16cm, rộng 2m
|
1Km
|
250.000
|
Hỗ
trợ mặt đường
|
2.4
|
Cấp D: mặt đường BTXM mác 250 dày 14cm, rộng 1,5m
|
1Km
|
165.000
|
Hỗ
trợ mặt đường
|
III
|
Nhà xưởng
|
|
|
Theo
khoản 1, khoản 2 Điều 11; khoản 1 Điều 12 NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
1
|
Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 12m, cao
<=6m, không có cầu trục
|
1m2
xây dựng
|
1.550
|
Kết
cấu cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
2
|
Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 12m, cao
<=6m, không có cầu trục
|
1m2
xây dựng
|
1.420
|
Kết cấu
cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
3
|
Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 15m, cao
<=9m, không có cầu trục
|
1m2
xây dựng
|
2.480
|
Kết
cấu cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
4
|
Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 15m, cao
<=9m, không có cầu trục
|
1m2
xây dựng
|
2.300
|
Kết cấu
cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
5
|
Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 18m, cao
9m, có cầu trục
|
1m2
xây dựng
|
2.640
|
Kết
cấu cột kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
6
|
Nhà xưởng 1 tầng, khẩu độ 18m, cao
9m, có cầu trục
|
1m2
xây dựng
|
3.130
|
Kết cấu
cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn
|
IV
|
Nhà ở xã hội
cho người lao động
|
|
|
Thực
hiện theo khoản 5, Điều 13, NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
V
|
Nông nghiệp
công nghệ cao
|
|
|
Theo
khoản 4, 5 Điều 9 NĐ 57/2018/NĐ-CP;
|
1
|
Nhà kính, nhà lưới, nhà màng
|
1m2
|
50
|
Các nội
dung hỗ trợ về cơ sở hạ tầng theo quy định được áp dụng định mức tại các mục
khác quy định tại Phụ lục này
|
VI
|
Dự án nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
Thực
hiện theo khoản 3, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
VII
|
Thủy lợi tưới
tiêu nông nghiệp
|
|
|
Theo
khoản 4, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
1
|
Kênh bê tông mặt cắt 30x30
|
1m
|
170
|
Kết
cấu thành và đáy bằng BT M200, dày 15cm, đáy BT lót M100 dày 5cm
|
2
|
Kênh bê tông mặt cắt 40x40
|
1m
|
212
|
3
|
Kênh bê tông mặt cắt 50x50
|
1m
|
257
|
4
|
Đường ống cấp nước (đường kính tối thiểu
30mm)
|
1m
|
35
|
Vật
liệu nhựa, kim loại
|
5
|
Máy bơm
|
1m3/giờ
|
500
|
|
6
|
Hệ thống tưới
tiết kiệm nước
|
1m2
|
30
|
|
VIII
|
Cung cấp nước
sạch
|
|
|
|
1
|
Nhà máy sản xuất
nước sạch cho vùng nông thôn
|
|
|
Thực
hiện theo điểm a, khoản 1, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
2
|
Đường ống cấp nước chính cho Khu
dân cư từ 10 hộ trở lên
|
|
|
Theo
điểm b, khoản 1, Điều 13, NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
2.1
|
Ống Gang dẻo từ DN100 trở lên
|
1m
|
400
|
|
2.2
|
Ống Nhựa HDPE từ DN50 trở lên
|
1m
|
38
|
|
2.3
|
Đường ống có đường kính tối thiểu
30mm
|
1m
|
35
|
Vật liệu
nhựa, kim loại
|
IX
|
Thu gom, xử
lý chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý
chất thải làng nghề tại nông thôn
|
|
|
Theo
khoản 2, Điều 13 NĐ 57/2018/NĐ-CP
|
1
|
Theo công nghệ bùn hoạt tính
|
|
|
|
1.1
|
Công suất < 2.000 m3/ngày.đêm
|
m3/ngày
đêm
|
13.000
|
|
1.2
|
Công suất từ 2.000 đến < 5.000 m3/ngày.đêm
|
m3/
ngày đêm
|
12.000
|
|
2
|
Theo công nghệ hồ sinh học
|
|
|
|
2.1
|
Công suất < 2.000 m3/ngày.đêm
|
m3/
ngày đêm
|
9.000
|
|
2.2
|
Công suất từ 2.000 đến < 5.000 m3/ngày.đêm
|
m3/
ngày đêm
|
7.000
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt nông thôn
|
|
|
|
3.1
|
Công nghệ chế biến phân vi
sinh công suất <300 tấn/ngày
|
|
|
|
3.1.1
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
tấn/ngày
|
400.000
|
Là công
nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước phát triển như: Pháp, Đức,
Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...)
|
3.1.2
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
tấn/ngày
|
300.000
|
|
3.2
|
Công nghệ đốt công suất <50 tấn/ngày
|
|
|
|
3.2.1
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
tấn/ngày
|
510.000
|
Là
công nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước
phát triển như: Pháp, Đức, Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...)
|
3.2.2
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
tấn/ngày
|
380.000
|
|
3.3
|
Công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt công suất <300 tấn/ngày
|
|
|
|
3.3.1
|
Công nghệ, thiết bị nước ngoài
|
tấn/ngày
|
420.000
|
Là
công nghệ, thiết bị có nguồn gốc, xuất xứ từ các nước phát triển như: Pháp, Đức,
Phần Lan, Bỉ, Hàn Quốc...)
|
3.3.2
|
Công nghệ, thiết bị trong nước
|
tấn/ngày
|
360.000
|
|
X
|
Thiết bị, công
nghệ bảo quản, chế biến
|
|
Hỗ
trợ 60-70% chi phí mua sắm theo giá được thẩm định
|
- Áp
dụng cho dự án quy định tại khoản 4, 5 Điều 9; khoản 1, 2 Điều 11; khoản 1 Điều
12 NĐ 57/2018/NĐ-CP;
- Mức
hỗ trợ cụ thể theo quy định NĐ 57/NĐ-CP;
- Các
doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định hiện
hành.
|
Phương pháp điều chỉnh trong quá
trình áp dụng:
Khi có biến động tăng hoặc giảm về
giá cả vật liệu, nhân công, máy thi công thì được điều chỉnh định mức trong bảng
trên bằng hệ số tính theo chỉ số giá xây dựng công trình (phần xây dựng) theo công thức sau:
Gt= G x Kt
Trong đó:
- Gt : là định mức tại thời
điểm tính toán hỗ trợ
- G : là định mức trong Định mức hỗ
trợ
- Kt : Là hệ số điều chỉnh
được tính như sau:
Kt = Ct/C
Trong đó:
Ct:
Là chỉ số giá phần xây dựng theo quý tại thời điểm tính toán hỗ trợ.
C: Là chỉ số giá phần xây dựng quý IV
năm 2019.
Ví dụ: Chỉ số giá phần xây dựng quý IV
năm 2019 là : 106,95 (đối với công trình công nghiệp).
Chỉ số giá tại thời điểm tính toán hỗ
trợ là 105,99 (đối với công trình công nghiệp).
Đường dây hạ thế 0,4kV, định mức hỗ
trợ 410.000.000 đ/km ta có:
Kt= 105,99/106,95 =
99,10%
Gt : 410.000.000 đ/km x 99,10% = 406.310.000 đồng/km
Kết quả định mức hỗ trợ mới tại thời
điểm tính toán là 406.310.000 đồng/km.