Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 06/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/01/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Dung |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2019/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 26/TTr-SVHTT ngày 07 tháng 01 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Thừa Thiên Huế tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
Đội tuyển tỉnh; Đội tuyển trẻ tỉnh; Đội tuyển năng khiếu các cấp; Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại các trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao (Trường Trung cấp Thể dục thể thao tỉnh; Trung tâm thể thao tỉnh, Đoàn bóng đá tỉnh; các đội tuyển các môn thể thao thuộc cấp huyện tham giải thi đấu cấp tỉnh).
b) Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018.
- Đội tuyển tỉnh: Là đội tuyển gồm các vận động viên trong thời gian được phong cấp I quốc gia trở lên đang tập luyện, huấn luyện tại các cơ sở đào tạo thể dục thể thao, trung tâm thể thao cấp tỉnh; Đạt huy chương tại các giải thi đấu vô địch quốc tế gồm: Đông Nam Á, Châu Á, Thế giới, Trẻ Châu Á, Trẻ Thế giới; Vô địch Quốc gia; Các vận động viên đội tuyển bóng đá hạng nhất, hạng nhì tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh: Là đội tuyển gồm các vận động viên đang được huấn luyện theo hình thức đào tạo tập trung tại các cơ sở thể dục thể thao, trung tâm thể thao cấp tỉnh đạt huy chương tại giải Vô địch các lứa tuổi trẻ gồm: Đông Nam Á, Quốc tế, Quốc gia mở rộng, các giải thể thao do Tổng cục Thể dục thể thao, Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao quốc gia tổ chức (vô địch cúp Quốc gia, cúp câu lạc bộ, các giải khu vực...); Vận động viên các nhóm tuổi U17, U19, U21 của Đoàn bóng đá tỉnh đang tập trung huấn luyện và thi đấu.
- Đội tuyển năng khiếu các cấp: Là đội tuyển gồm các vận động viên đang được huấn luyện theo hình thức đào tạo tập trung tại Trường Trung cấp Thể dục thể thao, Trung tâm Thể thao tỉnh; Vận động viên các nhóm tuổi từ U15 trở xuống của Đoàn Bóng đá tỉnh.
- Đội tuyển cấp huyện: Là đội tuyển gồm các vận động viên được cấp huyện tổ chức tuyển chọn, tập luyện để tham gia thi đấu các giải thể thao cấp tỉnh tổ chức.
- Huấn luyện viên: Là người được giao nhiệm vụ huấn luyện các đội tuyển của các môn thể thao, phân cấp theo cấp đội tuyển huấn luyện tương ứng.
- Chế độ dinh dưỡng: Là mức ăn hàng ngày được tính bằng tiền.
- Thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng: Là các loại thuốc đặc hiệu, thực phẩm chức năng không nằm trong mức ăn hàng ngày của vận động viên để hỗ trợ cho vận động viên tăng cường thể lực, sức bền và khả năng hồi phục trong tập luyện và thi đấu thể thao.
Điều 3. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện hoặc thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên (bao gồm cả huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập để huấn luyện, tập luyện và thi đấu), cụ thể:
1. Nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện:
a) Tập luyện, huấn luyện ở trong nước: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền: mức chi cụ thể như sau: